Hồ Huron
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hồ Huron /ˈhjʊrɒn,
Hồ Huron | |
---|---|
Đường bờ hồ Huron | |
Vị trí | Bắc Mỹ |
Nhóm | Ngũ Đại Hồ |
Tọa độ | 44,8°B 82,4°T / 44.8; -82.4 |
Loại hồ | Hồ sông băng |
Dòng chảy vào | Eo Mackinac, Sông Saint Marys |
Dòng thoát nước | Sông Saint Clair |
Diện tích mặt nước | 51,700 sq mi (134,100 km²)[8] |
Lưu vực quốc gia | Canada và Hoa Kỳ |
Chiều dài tối đa | 206 mi (332 km)[8] |
Chiều rộng tối đa | 183 mi (295 km)[8] |
Diện tích bề mặt | 23,007 sq mi (59,588 km²)[8] |
Độ sâu trung bình | 195 ft (59 m)[8] |
Độ sâu tối đa | 750 ft (229 m)[8] |
Thể tích nước | 850 mi khối (3.543 km3)[8] |
Thời gian cư trú | 22 năm |
Chiều dài bờ biển1 | 1.850 mi (2.980 km) cộng thêm 1.980 mi (3.190 km) chiều dài bờ trên các đảo[9] |
Độ cao bề mặt | 577 ft (176 m)[8] |
Các đảo | Đảo Manitoulin |
Các phần lưu vực (lưu vực phụ) | Vịnh Georgian, North Channel (Ontario) |
Khu dân cư | Bay City, Michigan, Alpena, Michigan, Cheboygan, Michigan, St. Ignace, Michigan, Port Huron, Michigan ở Michigan; Goderich, Ontario, Sarnia, Owen Sound ở Ontario |
Tài liệu tham khảo | [10] |
1 Chiều dài bờ biển không được xác định rõ. |
Dựa theo các bằng chứng thu thập từ vùng hồ, người ta đặt tên cho thời kỳ băng hà của hồ là băng hà Huronian. Các phần phía bắc của hồ bao gồm kênh North và vịnh Georgian. Vịnh Saginaw nằm ở góc tây nam của hồ. Hồ Huron có cửa vào chính là sông Saint Marys, và cửa ra chính là sông Saint Clair.