Họ Cá thu rắn
From Wikipedia, the free encyclopedia
Họ Cá thu rắn (danh pháp khoa học: Gempylidae) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes,[1] nhưng gần đây Betancur et al. (2013, 2014) đã chuyển nó sang bộ mới tạo ra là Scombriformes,[2][3] chỉ có quan hệ họ hàng xa với Perciformes nghĩa mới.
Họ Cá thu rắn | |
---|---|
![]() Cá sáp dầu (Ruvettus pretiosus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scombriformes |
Phân bộ (subordo) | Scombroidei |
Họ (familia) | Gempylidae |
Các chi | |
Diplospinus |
Chúng là các loài cá thuôn dài với bề ngoài tương tự như cá nhồng, với vây lưng dài, thường với một hay vài vây mềm nhỏ thành vệt ở phía sau. Các loài lớn nhất, bao gồm cả Thyrsites atun, có thể phát triển tới chiều dài cỡ 2 m. Giống như cá nhồng, chúng là cá săn mồi, với các răng giống như răng nanh của động vật ăn thịt[4].
Chúng là cá sinh sống ở tầng đáy với một vài loài có tầm quan trọng kinh tế-thương mại hay phục vụ cho câu cá thể thao.