Cá hè răng đai (danh pháp khoa học: Gnathodentex aureolineatus) là một loài cá trong họ Lethrinidae. Hiện tại người ta coi nó là loài duy nhất của chi Gnathodentex.[2]

Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Cá hè răng đai
Thumb
G. aureolineatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Spariformes
Họ (familia)Lethrinidae
Chi (genus)Gnathodentex
Bleeker, 1873
Loài (species)G. aureolineatus
Danh pháp hai phần
Gnathodentex aureolineatus
(Lacépède, 1802)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sparus aureolineatus Lacépède, 1802
  • Gnathodentex aurilineatus (Lacepède, 1802)
  • Gnathodentex aurolinaetus (Lacepède, 1802)
  • Gnathodentex aurolineatus (Lacepède, 1802)
  • Dentex lycogenis E. T. Bennett, 1831
  • Gnathodentex oculomaculatus Herre, 1935
  • Gnathodentex ocumaculatus Herre, 1935
Đóng

Các tên gọi trong tiếng Anh: gold striped bream, goldspot seabream, gold lined seabream,striped large-eye bream v.v..

Mô tả

Cá hè răng đai là cá kích thước trung bình, có thể dài tới 30 xentimét (12 in), tuy nhiên kích thước thường thấy là 20 xentimét (8 in).[3] Cơ thể nó dẹp bên, mõm nhọn và đuôi chẻ. Màu nền là xám bạc với các sọc vàng nằm ngang ở cả hai bên thân, phía sát lưng là các sọc ngang sẫm màu hơn. Các vây có ánh hồng, với một đường màu vàng giống như râu nằm phía trên môi trên, các chỗ nối liền các vây ngực với cơ thể cũng như viền rìa ngoài nắp mang cũng có màu vàng. Đốm màu vàng kim nằm ở phía sau chỗ kết thúc vây lưng là dấu hiệu xác nhận loài này. Tính theo tỷ lệ với kích thước cơ thể thì loài cá này có mắt to. Vây lưng: Tia gai 10, tia mềm 10. Vây hậu môn: Tia gai 3, tia mềm 8 - 10.[2]

Phân bố

Gnathodentex aureolineatus sinh sống trong vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc Ấn Độ DươngThái Bình Dương, từ vùng ven biển phía đông châu Phi tới các đảo trên Thái Bình Dương như quần đảo Tuamotu, trừ quần đảo Hawaii. Về phía bắc tới miền nam Nhật Bản còn về phía nam tới Australia.[2][4] Độ sâu sinh sống 3–30 mét (9,8–98,4 ft).[1]

Sinh học

Cá hè răng đai hoạt động phân tán để kiếm ăn ban đêm, còn trong thời gian ban ngày có thể thấy nó sống đơn độc hoặc bơi trong các bầy cá nhỏ ven các rạn san hô. Thức ăn của nó chủ yếu là các động vật không xương sống tầng đáy, như nhiều loài động vật giáp xácđộng vật chân bụng, đôi khi cả cá nhỏ.[3]

Nguy hiểm

Việc sử dụng loài cá này làm thực phẩm có thể gây ra triệu chứng ngộ độc thực phẩm ciguatera.[5]

Hình ảnh

Chú thích

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.