Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải thi đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 7 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại Parc Olympique Lyonnais ở Lyon.[1] Tổng cộng 16 đội tuyển (hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng, cùng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu theo phong cách loại trừ duy nhất.[2]
Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[1]
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu là cấp mức độ tại cuối 90 phút của thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ sẽ thi đấu (2 chu kỳ 15 phút mỗi hiệp), nơi mỗi đội tuyển được cho phép làm cầu thủ dự bị thứ tư. Nếu vẫn còn bị ràng buộc sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[2]
Dưới đây là FIFA đặt ra lịch thi đấu cho vòng 16 đội:[1][2][3]
- Trận 37: Nhì bảng A v Nhì bảng C
- Trận 38: Nhất bảng B v Ba bảng A / C / D
- Trận 39: Nhất bảng D v Ba bảng B / E / F
- Trận 40: Nhất bảng A v Ba bảng C / D / E
- Trận 41: Nhì bảng B v Nhất bảng F
- Trận 42: Nhì bảng F v Nhì bảng E
- Trận 43: Nhất bảng C v Ba bảng A / B / F
- Trận 44: Nhất bảng E v Nhì bảng D
Sự kết hợp của các trận đấu trong vòng 16 đội
Trong vòng 16 đội, 4 đội xếp thứ ba sẽ được thi đấu với đội nhất của các bảng A, B, C và D. Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào 4 đội xếp thứ ba đủ điều kiện cho vòng 16 đội:[2]
Sự kết hợp vẫn có thể
Thêm thông tin Các đội xếp thứ ba đủ điều kiện từ các bảng, 1A vs ...
Các đội xếp thứ ba đủ điều kiện từ các bảng |
|
1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs |
A | B | C | D | | | 3C | 3D | 3A | 3B |
A | B | C | | E | | 3C | 3A | 3B | 3E |
A | B | C | | | F | 3C | 3A | 3B | 3F |
A | B | | D | E | | 3D | 3A | 3B | 3E |
A | B | | D | | F | 3D | 3A | 3B | 3F |
A | B | | | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F |
A | | C | D | E | | 3C | 3D | 3A | 3E |
A | | C | D | | F | 3C | 3D | 3A | 3F |
A | | C | | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E |
A | | | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E |
| B | C | D | E | | 3C | 3D | 3B | 3E |
| B | C | D | | F | 3C | 3D | 3B | 3F |
| B | C | | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F |
| B | | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F |
| | C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Đóng
Hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cộng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]
Thêm thông tin Bảng, Đội nhất ...
Đóng
Anh v Cameroon
| |
TM | 1 | Karen Bardsley |
HV | 2 | Lucy Bronze |
HV | 5 | Steph Houghton (c) |
HV | 6 | Millie Bright |
HV | 3 | Alex Greenwood |
TV | 4 | Keira Walsh |
TV | 10 | Fran Kirby |
TV | 8 | Jill Scott | | 78' |
TĐ | 7 | Nikita Parris | | 84' |
TĐ | 18 | Ellen White | | 64' |
TĐ | 11 | Toni Duggan |
Vào thay người: |
TĐ | 9 | Jodie Taylor | | 64' |
TV | 23 | Lucy Staniforth | | 78' |
HV | 14 | Leah Williamson | | 84' |
Huấn luyện viên trưởng: |
Phil Neville |
|
|
| |
TM | 1 | Annette Ngo Ndom |
HV | 4 | Yvonne Leuko | 4' |
HV | 5 | Augustine Ejangue | | 64' |
HV | 6 | Estelle Johnson |
HV | 11 | Aurelle Awona |
TV | 8 | Raissa Feudjio |
TV | 22 | Michaela Abam | | 68' |
TV | 10 | Jeannette Yango |
TV | 3 | Ajara Nchout |
TV | 7 | Gabrielle Onguéné (c) |
TĐ | 17 | Gaëlle Enganamouit | | 53' |
Vào thay người: |
TĐ | 21 | Alexandra Takounda | 90+10' | 53' |
HV | 15 | Ysis Sonkeng | | 64' |
TV | 14 | Ninon Abena | | 68' |
Huấn luyện viên trưởng: |
Alain Djeumfa |
|