![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/f/f9/Giap_van_cuong.jpg/640px-Giap_van_cuong.jpg&w=640&q=50)
Giáp Văn Cương
Đô đốc Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Giáp Văn Cương (1921 - 1990) là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, nguyên Tư lệnh Quân chủng Hải quân. Ông là người đầu đầu tiên của Hải quân nhân dân Việt Nam được phong hàm Đô đốc.[1]
![]() | Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. (tháng 7/2022) |
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Quân chủng Hải quân ...
Giáp Văn Cương | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1984 – 1990 |
Tiền nhiệm | Đoàn Bá Khánh |
Kế nhiệm | Hoàng Hữu Thái |
Nhiệm kỳ | 1977 – 1980 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Bá Phát |
Kế nhiệm | Đoàn Bá Khánh |
Nhiệm kỳ | 1974 – 1977 |
Tư lệnh Quân khu 4 | |
Nhiệm kỳ | 1976 – 1977 |
Tiền nhiệm | Đàm Quang Trung |
Kế nhiệm | Hoàng Minh Thi |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() |
Sinh | (1921-09-13)13 tháng 9, 1921 Lục Nam, Bắc Giang, Liên bang Đông Dương |
Mất | 27 tháng 3, 1990(1990-03-27) (68 tuổi) Hà Nội, Việt Nam |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Vợ | Nguyễn Thị Chắt |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Năm tại ngũ | 1945-1990 |
Cấp bậc | |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến dịch Mậu Thân 1968 Chiến dịch Hồ Chí Minh Chiến tranh biên giới Tây Nam |
Khen thưởng | Huân chương Độc lập hạng Nhất 2 Huân chương Quân công hạng Nhất Anh hùng lực lượng vũ trang |
Đóng