![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/52/USS_Forrestal_%2528CV-59%2529_underway_at_sea_in_1987_%2528NH_97657-KN%2529.jpg/640px-USS_Forrestal_%2528CV-59%2529_underway_at_sea_in_1987_%2528NH_97657-KN%2529.jpg&w=640&q=50)
Forrestal (lớp tàu sân bay)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu sân bay Forrestal là một lớp bao gồm bốn chiếc tàu sân bay được thiết kế và chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào thập niên 1950. Đây là lớp đầu tiên còn được gọi là những siêu hàng không mẫu hạm, kết hợp tải trọng lớn, thang nâng bên mép sàn đáp và sàn đáp chéo góc. Chiếc đầu tiên trong lớp được đưa ra hoạt động vào năm 1955, và chiếc cuối cùng được cho ngừng hoạt động là vào năm 1998.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() Tàu sân bay USS Forrestal | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu sân bay Forrestal |
Xưởng đóng tàu |
|
Bên khai thác |
![]() |
Lớp trước | Lớp Midway |
Lớp sau | Lớp Kitty Hawk |
Thời gian hoạt động | 1 tháng 10 năm 1955–30 tháng 9 năm 1998 |
Hoàn thành | 4 |
Bỏ không | 4 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Siêu hàng không mẫu hạm |
Trọng tải choán nước | 60.000 tấn (59.000 tấn Anh) (tiêu chuẩn) [1] |
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 129 ft 4 in (39,42 m) (mực nước) |
Mớn nước | 35 ft 9 in (10,90 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 34 hải lý trên giờ (63 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 4.378 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp | sàn đáp: 3 in (76 mm) |
Máy bay mang theo | cho đến 90 × máy bay |
Hệ thống phóng máy bay | sàn đáp kích thước 326 m × 77 m (1.070 ft × 253 ft) |
Đóng