![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Evonne_Goolagong_1971.jpg/640px-Evonne_Goolagong_1971.jpg&w=640&q=50)
Evonne Goolagong Cawley
From Wikipedia, the free encyclopedia
Evonne Fay Goolagong Cawley AC MBE (sinh ngày 31 tháng 7 năm 1951) là một cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới người Úc. Cô là một trong những tay vợt hàng đầu thế giới trong những năm 1970 và đầu những năm 1980, là tay vợt số một của Úc sau khi Margaret Court giải nghệ. Goolagong Cawley giành được 14 danh hiệu Grand Slam: bảy danh hiệu đơn nữ (bốn tại Úc mở rộng, hai tại Wimbledon và một tại Pháp mở rộng), sáu danh hiệu đôi nữ, và một danh hiệu đôi nam nữ.
Thông tin Nhanh Tên đầy đủ, Quốc tịch ...
![]() Goolagong Cawley tại giải Dutch Open 1971 | |
Tên đầy đủ | Evonne Fay Goolagong |
---|---|
Quốc tịch | ![]() |
Sinh | 31 tháng 7, 1951 (72 tuổi) Griffith, New South Wales, Australia |
Chiều cao | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Giải nghệ | 1983 |
Tay thuận | tay phải (trái 1 tay) |
Tiền thưởng | US$ 1,399,431 |
Int. Tennis HOF | 1988 (trang thành viên) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 704–165 (81.01%) |
Số danh hiệu | 86 (68 trong kỷ nguyên mở]]) |
Thứ hạng cao nhất | No. 1 (1971, Lance Tingay) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (1974, 1975, 1976, 1977Dec) |
Pháp mở rộng | W (1971) |
Wimbledon | W (1971, 1980) |
Mỹ Mở rộng | F (1973, 1974, 1975, 1976) |
Các giải khác | |
WTA Finals | W (1974, 1976) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 18–16 |
Số danh hiệu | 46 |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (1971, 1974, 1975, 1976, 1977Dec) |
Pháp Mở rộng | SF (1971) |
Wimbledon | W (1974) |
Mỹ Mở rộng | SF (1972, 1973, 1974) |
Đôi nam nữ | |
Số danh hiệu | 1 |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Pháp Mở rộng | W (1972) |
Wimbledon | F (1972) |
Giải đồng đội | |
Fed Cup | W (1971, 1973, 1974) |
Đóng