Lockheed Martin EC-130 là một seri gồm một loạt các phiên bản hơi khác nhau của loại Lockheed C-130 Hercules đã và đang được Không quân Hoa Kỳ sử dụng, và đến thập niên 1990 là Hải quân Hoa Kỳ.

Thông tin Nhanh EC-130, Kiểu ...
EC-130
Thumb
EC-130J Commando Solo
Kiểu Gây nhiễu thông tin lên lạc trên không (EC-130H)
Chiến dịch thông tin và tâm lý chiến (EC-130J)
Nhà chế tạo Lockheed Aircraft Co.
Lockheed Martin
Vào trang bị 1995
Tình trạng Hoạt động
Sử dụng chính Không quân Hoa Kỳ
Không quân Vệ binh quốc gia
Số lượng sản xuất 14 EC-130H
7 EC-130J
Chi phí máy bay 90 triệu USD
Phát triển từ Lockheed C-130 Hercules
Lockheed Martin C-130J Super Hercules
Đóng

Biến thể

Thumb
TACAMO EC-130Q của Hải quân Hoa Kỳ, thuộc VQ-4, năm 1984.
EC-130E ABCCC
EC-130E Commando Solo
EC-130E Rivet Rider
phiên bản của Commando Solo.[1]
EC-130G
EC-130H Compass Call
EC-130J Commando Solo III
EC-130Q
EC-130V
biến thể cảnh báo sớm và chỉ huy trên không[2]

Tính năng kỹ chiến thuật

Thumb

Dữ liệu lấy từ US Air Force Factsheet[3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 6+
  • Chiều dài: 97,75 ft (29,7 m)
  • Sải cánh: 132,6 ft (40,3 m)
  • Chiều cao: 38,8 ft (11,8 m)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 165.000 lb (69.750 kg)
  • Động cơ: 4 × Rolls-Royce AE 2100D3 kiểu turboprop, 4.637 shp (3.458 kW)) mỗi chiếc
  • Cánh quạt: Dowty R391 6 lá , 1 mỗi động cơ

Hiệu suất bay

Xem thêm

Máy bay liên quan

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.