![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/%25E5%25B0%25B9%25E5%25A7%2593_-_%25E6%25A5%25B7%25E4%25BD%2593.svg/langvi-640px-%25E5%25B0%25B9%25E5%25A7%2593_-_%25E6%25A5%25B7%25E4%25BD%2593.svg.png&w=640&q=50)
Doãn (họ)
họ (尹) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đối với Nước chư hầu của nhà Chu (Trung Quốc) thời Xuân Thu, cùng tên, xem Doãn (nước).
Doãn là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤, Romaja quốc ngữ: Yun).
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/%E5%B0%B9%E5%A7%93_-_%E6%A5%B7%E4%BD%93.svg/220px-%E5%B0%B9%E5%A7%93_-_%E6%A5%B7%E4%BD%93.svg.png)
Tại Trung Quốc họ Doãn đứng thứ 100 trong danh sách Bách gia tính. Về mức độ phổ biến họ Doãn xếp thứ 95 ở Trung Quốc theo số liệu thống kê năm 2006. Ở Hàn Quốc Yun là một họ rất phổ biến, họ này xếp thứ 9 theo số liệu thống kê năm 2000.
Doãn và Đoàn viết không dấu đều thành "Doan". Để phân biệt tránh nhầm họ cũng như tránh bị đọc sai sang âm /d/ ("đờ"), một số người viết thành "Dzoan", cũng để gợi đúng âm /z/ ("dờ" theo cách đọc miền Bắc), ví dụ như Nguyễn Dzoãn Cẩm Vân.
Chữ Hán 尹 của họ Doãn còn có âm Hán Việt khác là "duẫn", tuy nhiên trong lịch sử chưa có ai mang họ được đọc là "Duẫn".