Discipline là album phòng thu thứ 10 của ca sĩ người Mỹ Janet Jackson, phát hành ngày 26 tháng 2 năm 2008 bởi Island Records. Đây là album phòng thu duy nhất của Jackson phát hành cho Island, sau 5 album phát hành dưới hãng đĩa Virgin đã kết thúc hợp đồng với 20 Y.O.. Trong album này, Jackson đã làm việc với các nhà sản xuất như Darkchild, Jermaine Dupri, Ne-Yo, Shea Taylor, Stargate, Johnta Austin, Tricky Stewart, và The-Dream. Cộng tác viên lâu năm của Jackson là Jimmy Jam & Terry Lewis, đã không tham gia dự án này.
Thông tin Nhanh Album phòng thu của Janet Jackson, Phát hành ...
Discipline |
---|
|
Album phòng thu của Janet Jackson |
---|
Phát hành | 26 tháng 2 năm 2008 |
---|
Thu âm | Tháng 7 năm 2007 – Tháng 1 năm 2008 |
---|
Thể loại | R&B, pop |
---|
Thời lượng | 53:55 |
---|
Hãng đĩa | Island |
---|
Sản xuất | Janet Jackson, Darkchild, D'Mile, The-Dream, Jermaine Dupri, David Gough, Ne-Yo, No I.D., Manuel Seal, Jr., Stargate, Tricky Stewart, Shea Taylor |
---|
Thứ tự album của Janet Jackson |
---|
20 Y.O. (2006) |
Discipline (2008) |
Number Ones (2009) |
|
|
Đĩa đơn từ Discipline |
---|
- "Feedback"
Phát hành: 26 tháng 12 năm 2007
- "Rock with U"
Phát hành: 5 tháng 2 năm 2008
- "Luv"
Phát hành: 11 tháng 2 năm 2008
- "Can't B Good"
Phát hành: 18 tháng 3 năm 2008
|
|
Đóng
Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ "Discipline". Đĩa đơn đầu, "Feedback", được phát hành dưới dạng tải kỹ thuật số trong tháng 12 năm 2007. Ca khúc đạt vị trí thứ 19 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn xếp hạng cao nhất của Jackson kể từ đĩa đơn năm 2001 "Someone to Call My Lover". Các đĩa đơn sau của album đã không lập lại được sự thành công của "Feedback". Phiên bản sang trọng của "Discipline" còn kèm theo một DVD, trong đó ghi lại quá trình sản xuất và quảng bá cho album cũng như các video ca nhạc.
Album đã nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ lập luận rằng album này là một sự cải tiến từ hai album trước của Jackson. Mặc dù nhận được những đánh giá tích cực, "Discipline" trở thành một trong những album ít thành công nhất của Jackson. Ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album thứ sáu của Jackson quán quân trên bảng xếp hạng danh giá này và là album đầu tiên đạt được số một tại Mỹ sau album "All for You" phát hành năm 2001. Tuy nhiên, sau đó, doanh số bán hàng của album đã giảm dần và kế hoach quảng bá cho album đã chính thức kết thúc vào tháng 6. Jackson tổ chức tour diễn Rock Witchu Tour - với sự hỗ trợ của Live Nation trong đầu tháng 9 nhằm quảng bá cho album. Tour diễn nhận được đánh giá tích cực, nhưng vào cuối tháng đó, Jackson đã chia tay với hãng thu âm của cô.
Thêm thông tin STT, Nhan đề ...
|
1. | "I.D." | Rodney Jerkins, Dernst Emile | Jerkins, Emile | 0:48 |
---|
2. | "Feedback" | Jerkins, Emile, Tasleema Yasin, LaShawn Daniels | Jerkins, Emile | 3:38 |
---|
3. | "Luv" | Jerkins, Emile, Yasin, Daniels | Jerkins, Emile | 3:10 |
---|
4. | "Spinnin" | Jerkins | Jerkins | 0:08 |
---|
5. | "Rollercoaster" | Rodney Jerkins, Theron Thomas, Timothy Thomas | Jerkins | 3:51 |
---|
6. | "Bathroom Break" | Jerkins | Jerkins | 0:40 |
---|
7. | "Rock with U" | Shaffer Smith, Jermaine Dupri, Eric Stamile | Dupri, Stamile* | 3:51 |
---|
8. | "2nite" | Phillip "Taj" Jackson, Mikkel S. Eriksen, Tor Erik Hermansen | Stargate | 4:09 |
---|
9. | "Can't B Good" | Smith, David Gough | Gough, Ne-Yo* | 4:13 |
---|
10. | "4 Words" | Jerkins, Janet Jackson | Jerkins, J. Jackson | 0:11 |
---|
11. | "Never Letchu Go" | Dupri, Johntá Austin, Manuel Seal, Jr. | Dupri, Seal* | 4:07 |
---|
12. | "Truth or Dare" | Jerkins, Emile, Daniels, Delisha Thomas | Jerkins, Emile | 0:24 |
---|
13. | "Greatest X" | Christopher Stewart, Terius Nash | Stewart, Nash | 4:23 |
---|
14. | "Good Morning Janet" | Jerkins | Jerkins | 0:44 |
---|
15. | "So Much Betta" (Mẫu "Daftendirekt" trình diễn bởi Daft Punk) | Dupri, Crystal Johnson, Seal | Dupri, Seal* | 2:53 |
---|
16. | "Play Selection" | Jerkins | Jerkins | 0:17 |
---|
17. | "The 1" (song ca với Missy Elliott) | Dupri, Johnson, Seal, Elliott | Dupri, Seal* | 3:41 |
---|
18. | "What's Ur Name" | Dupri, Johnson, Seal | Dupri, Seal* | 2:34 |
---|
19. | "The Meaning" | Jerkins, Emile, Daniels, Thomas | Jerkins, Emile | 1:16 |
---|
20. | "Discipline" | Smith, Shea Taylor | Taylor, Ne-Yo* | 5:00 |
---|
21. | "Back" | Jerkins | Jerkins | 0:18 |
---|
22. | "Curtains" | Jerkins, Eric Dawson, Daniels, Antonio Dixon | Jerkins | 3:50 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Vinyl, STT ...
|
|
1. | "I.D." | Jerkins, Emile | Jerkins, Emile | 0:48 |
---|
2. | "Feedback" | Jerkins, Emile, Yasin, Daniels | Jerkins, Emile | 3:38 |
---|
3. | "Luv" | Jerkins, Emile, Yasin, Daniels | Jerkins, Emile | 3:10 |
---|
4. | "Rollercoaster" | Jerkins, Theron Thomas, Timothy Thomas | Jerkins | 3:51 |
---|
5. | "Bathroom Break" | Jerkins | Jerkins | 0:40 |
---|
6. | "Rock with U" | Smith, Dupri, Stamile | Dupri, Stamile* | 3:51 |
---|
7. | "2nite" | P. Jackson, Eriksen, Hermansen | Stargate | 4:09 |
---|
8. | "Can't B Good" | Smith, Gough | Gough, Ne-Yo* | 4:13 |
---|
9. | "Never Letchu Go" | Dupri, Austin, Seal | Dupri, Seal* | 4:07 |
---|
10. | "Greatest X" | Stewart, Nash | Stewart, Nash | 4:23 |
---|
11. | "Good Morning Janet" | Jerkins | Jerkins | 0:44 |
---|
12. | "So Much Betta" (Mẫu "Daftendirekt" trình diễn bởi Daft Punk) | Dupri, Johnson, Seal | Dupri, Seal* | 2:53 |
---|
13. | "The 1" (song ca với Missy Elliott) | Dupri, Johnson, Seal, Elliott | Dupri, Seal* | 3:41 |
---|
14. | "What's Ur Name" | Dupri, Johnson, Seal | Dupri, Seal* | 2:34 |
---|
15. | "The Meaning" | Jerkins, Emile, Daniels, Thomas | Jerkins, Emile | 1:16 |
---|
16. | "Discipline" | Smith, Taylor | Taylor, Ne-Yo* | 5:00 |
---|
17. | "Curtains" | Jerkins, Dawson, Daniels, Dixon | Jerkins | 3:50 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Bonus track tại Vương quốc Anh, STT ...
|
|
23. | "Let Me Know" | Charles Harmon, Smith | 3:47 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Bonus tracks tại Nhật, STT ...
|
|
23. | "Let Me Know" | Harmon, Smith | | 3:47 |
---|
24. | "Feedback" (Ralphi Rosario Electroshok Radio) | Jerkins, Daniels, Emile, Yasin | Jerkins, Emile | 3:47 |
---|
Đóng
Thêm thông tin Bonus DVD phiên bản sang trọng, STT ...
|
|
1. | "Shoot hình" | 6:36 |
---|
2. | "Thu âm" | 2:22 |
---|
3. | "Tập" | 6:31 |
---|
4. | "Hậu trường video "Feedback"" | 10:45 |
---|
5. | "Video "Feedback"" | 4:16 |
---|
Đóng
(*) tức là đồng sản xuất
Thêm thông tin Bảng xếp hạng (2008), Xếp hạng cao nhất ...
|
Xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng (2008) |
Xếp hạng |
US Billboard 200[24] |
102 |
US Top R&B/Hip-Hop Albums[25] |
27 |
|
Đóng