![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/HMS_Argonaut.png/640px-HMS_Argonaut.png&w=640&q=50)
Dido (lớp tàu tuần dương)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu tuần dương Dido là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm 16 chiếc (tính cả lớp phụ Bellona) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Thiết kế của chúng bị ảnh hưởng mạnh bởi lớp tàu tuần dương hạng nhẹ Arethusa. Nhóm đầu tiên gồm ba chiếc được đưa ra hoạt động vào năm 1940, nhóm thứ hai (sáu chiếc) và nhóm thứ ba (hai chiếc) được đưa ra hoạt động trong những năm 1941–1942. Những chiếc trong lớp phụ Bellona được đưa ra hoạt động từ năm 1943 đến năm 1944. Hầu hết những chiếc trong lớp được đặt tên theo những hình tượng của thần thoại Hy Lạp.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() Tàu tuần dương HMS Argonaut trong màu sơn ngụy trang thời chiến, tháng 11 năm 1943, ngay sau khi được sửa chữa tại Xưởng hải quân Philadelphia, Hoa Kỳ | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu tuần dương Dido |
Xưởng đóng tàu |
|
Bên khai thác |
|
Lớp trước | Town |
Lớp sau | Crown Colony |
Lớp con |
|
Hoàn thành | 16 |
Bị mất | 5 |
Nghỉ hưu | 11 |
Tháo dỡ | 11 |
Giữ lại | 0 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu tuần dương Dido |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 512 ft (156 m) (chung) |
Sườn ngang | 50 ft 6 in (15,39 m) |
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,25 hải lý trên giờ (59,73 km/h) |
Tầm xa | 1.500 nmi (1.700 mi; 2.800 km) ở tốc độ 30 kn (35 mph; 56 km/h) (4.240 nmi (4.880 mi; 7.850 km) ở tốc độ 16 kn (18 mph; 30 km/h)) |
Tầm hoạt động | 1.100 tấn Mỹ (1.000 t) dầu |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Đóng