Di cốt Mauer
From Wikipedia, the free encyclopedia
Di cốt Mauer hay hàm dưới Mauer, còn gọi là Mauer 1, là hàm dưới của hóa thạch Homo cổ nhất được tìm thấy ở Đức.
Thông tin Nhanh Mã hiệu lưu trữ, Tên thường gọi ...
Mẫu vật gốc Hàm dưới Mauer | |
Mã hiệu lưu trữ | GPIH 1 |
---|---|
Tên thường gọi | Mauer 1 Unterkiefer von Mauer |
Loài | Homo heidelbergensis |
Niên đại | 609 Ka ± 40 Ka |
Nơi phát hiện | Làng Mauer, Baden-Württemberg, ![]() |
Ngày phát hiện | 1907 |
Phát hiện bởi | Daniel Hartmann |
Đóng
Di cốt Mauer được phát hiện năm 1907 tại mỏ cát ở làng Mauer, khoảng mười cây số về phía đông nam Heidelberg. Hàm dưới Mauer là mẫu tiêu biểu của loài Homo heidelbergensis. Các nhà nghiên cứu châu Âu gọi mẫu là Homo erectus heidelbergensis và xếp là một phân loài của Homo erectus[1]. Trước đây tuổi ước lượng là 600 hoặc 500 Ka, dựa theo phương pháp định tuổi tương đối.[2]. Năm 2010 lần đầu tiên được xác định tuổi tuyệt đối theo đồng vị phóng xạ của hàm dưới là 609 ± 40 Ka[3].
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Mauer-sandgrube.jpg/320px-Mauer-sandgrube.jpg)