![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Admiral_Scheer_in_Gibraltar.jpg/640px-Admiral_Scheer_in_Gibraltar.jpg&w=640&q=50)
Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương vũ trang hạng nặng của Đức / From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu tuần dương Deutschland là một lớp bao gồm ba "tàu chiến bọc thép" (Panzerschiffe), một dạng của tàu tuần dương được vũ trang rất mạnh, do Hải quân Đức chế tạo, trong một chừng mực nào đó tuân theo những giới hạn được đặt ra bởi Hiệp ước Versailles. Tên của lớp tàu này được đặt theo chiếc đầu tiên được hoàn tất Deutschland. Nó cùng với hai tàu chị em Admiral Scheer và Admiral Graf Spee đều được hạ thủy từ năm 1931 đến năm 1934, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tất cả đều bị mất trong cuộc xung đột này.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Deutschland |
Xưởng đóng tàu | Deutsche Werke, Kiel |
Bên khai thác |
![]() ![]() |
Lớp sau | Lớp Admiral Hipper |
Thời gian đóng tàu | 1929-1936 |
Hoàn thành | 3 |
Bị mất | 3 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nặng / Thiết giáp hạm bỏ túi |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 610 ft (190 m)[1] |
Sườn ngang | 71 ft (22 m) [1] |
Mớn nước | 24 ft (7,3 m) [1] |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 28,5 hải lý trên giờ (52,8 km/h; 32,8 mph) |
Tầm xa | 8.900 nmi (16.480 km; 10.240 mi) ở tốc độ 20 hải lý trên giờ (37 km/h; 23 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 1.150[2] |
Hệ thống cảm biến và xử lý | radar Seetakt FuMO 60 cm (1937) [3] |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × thủy phi cơ Arado 196 |
Hệ thống phóng máy bay | 1 × máy phóng |
Đóng