Xếp hạng nổi bật tại mỗi châu lục/khu vực
Châu Mỹ
10 nước có HDI cao nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Cao |
1 | (0) | Canada | 0,961 |
2 | (0) | Hoa Kỳ | 0,951 |
3 | (0) | Barbados | 0,892 |
4 | (0) | Argentina | 0,869 |
5 | (0) | Chile | 0,867 |
6 | (0) | Uruguay | 0,852 |
7 | (0) | Costa Rica | 0,846 |
8 | (2) | Bahamas | 0,845 |
9 | (1) | Cuba | 0,838 |
10 | (1) | México | 0,829 |
|
10 nước có HDI thấp nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Trung bình |
1 | (0) | Haiti | 0,529 |
2 | (0) | Guatemala | 0,689 |
3 | (1) | Bolivia | 0,695 |
4 | (1) | Honduras | 0,700 |
5 | (0) | Nicaragua | 0,710 |
6 | (2) | El Salvador | 0,735 |
7 | (1) | Jamaica | 0,736 |
8 | (1) | Guyana | 0,750 |
9 | (2) | Paraguay | 0,755 |
10 | (2) | Saint Vincent và Grenadines | 0,761 |
|
Châu Phi
10 nước có HDI cao nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Cao |
1 | (0) | Seychelles | 0,843 |
2 | (1) | Libya | 0,818 |
3 | (1) | Mauritius | 0,804 |
Trung bình |
4 | (0) | Tunisia | 0,766 |
5 | (1) | Cabo Verde | 0,736 |
6 | (1) | Algérie | 0,733 |
7 | (0) | Ai Cập | 0,708 |
8 | (3) | Gabon | 0,677 |
9 | (0) | Nam Phi | 0,674 |
10 | (3) | São Tomé và Príncipe | 0,654 |
|
10 nước có HDI thấp nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Thấp |
1 | (1) | Sierra Leone | 0,336 |
2 | (2) | Burkina Faso | 0,370 |
3 | (2) | Guiné-Bissau | 0,374 |
4 | (3) | Niger | 0,374 |
5 | (2) | Mali | 0,380 |
6 | (4) | Mozambique | 0,384 |
7 | (1) | Cộng hòa Trung Phi | 0,384 |
8 | (1) | Tchad | 0,388 |
9 | (1) | Ethiopia | 0,406 |
10 | (1) | Cộng hòa Dân chủ Congo | 0,411 |
|
Châu Á - Thái Bình Dương
10 nước có HDI cao nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Cao |
1 | (0) | Úc | 0,962 |
2 | (0) | Nhật Bản | 0,953 |
3 | (0) | New Zealand | 0,943 |
4 | (0) | Hồng Kông | 0,937 |
5 | (0) | Israel | 0,932 |
6 | (0) | Singapore | 0,922 |
7 | (0) | Hàn Quốc | 0,921 |
8 | (1) | Brunei | 0,894 |
9 | (1) | Kuwait | 0,891 |
10 | (4) | Qatar | 0,875 |
|
10 nước có HDI thấp nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Trung bình |
1 | (0) | Yemen | 0,508 |
2 | (0) | Đông Timor | 0,514 |
3 | (0) | Papua New Guinea | 0,530 |
4 | (0) | Nepal | 0,534 |
5 | (0) | Bangladesh | 0,547 |
6 | (1) | Pakistan | 0,551 |
7 | (1) | Bhutan | 0,579 |
8 | (1) | Myanmar | 0,583 |
9 | (1) | Campuchia | 0,598 |
10 | (2) | Lào | 0,601 |
|
Châu Âu
10 nước có HDI cao nhất
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Cao |
1 | (1) | Iceland | 0,968 |
2 | (1) | Na Uy | 0,968 |
3 | (0) | Ireland | 0,959 |
4 | (0) | Thụy Điển | 0,956 |
5 | (0) | Thụy Sĩ | 0,955 |
6 | (0) | Hà Lan | 0,953 |
7 | (5) | Pháp | 0,952 |
8 | (1) | Phần Lan | 0,952 |
9 | (6) | Tây Ban Nha | 0,949 |
10 | (1) | Đan Mạch | 0,949 |
|
10 nước có HDI thấp nhất[8]
STT |
Tên quốc gia |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Trung bình |
1 | (0) | Moldova | 0,708 |
2 | (0) | Ukraina | 0,788 |
Cao |
3 | (2) | Macedonia | 0,801 |
4 | (1) | Albania | 0,801 |
5 | (2) | Bosna và Hercegovina | 0,803 |
6 | (2) | Belarus | 0,804 |
7 | (1) | România | 0,813 |
8 | (1) | Bulgaria | 0,824 |
9 | (2) | Croatia | 0,850 |
10 | (0) | Latvia | 0,855 |
|
Chỉ số theo vùng và nhóm quốc gia
Thứ hạng |
Vùng hoặc nhóm nước |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
Năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
Chỉ số phát triển con người cao |
1 | (0) | Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) | 0,953 |
2 | (1) | Tây Âu và Bắc Âu và EU | 0,950 |
3 | (0) | Mỹ Latinh và vùng Caribê | 0,803 |
Chỉ số phát triển con người trung bình |
4 | (0) | Châu Á – Thái Bình Dương | 0,771 |
- | - | Thế giới | 0,743 |
5 | (0) | ASEAN | 0,699 |
6 | (0) | Các nước Ả-rập | 0,697 |
7 | (0) | Các nước đang phát triển | 0,691 |
8 | (0) | Nam Á | 0,611 |
Chỉ số phát triển con người thấp |
9 | (0) | Liên hiệp châu Phi | 0,493 |
10 | (0) | Các quốc gia kém phát triển nhất | 0,488 |
|
Thứ hạng |
Nhóm nước |
HDI năm 2005 (xuất bản 2007) |
năm 2005 (xuất bản 2007) |
Thay đổi so với năm 2004 (xuất bản 2006) |
- | - | Phát triển con người cao | 0,997 |
- | - | Phát triển con người trung bình | 0,698 |
- | - | Phát triển con người thấp | 0,436 |
- | - | Thu nhập đầu người cao | 0,1036 |
- | - | Thu nhập đầu người trung bình | 0,776 |
- | - | Thu nhập đầu người thấp | 0,370 |
|
Ghi chú
Còn được biết đến với tên Côngô-Brazzaville và trước kia gọi là Côngô,
Còn được biết đến với tên Côngô-Kinshasa,
Liên Hợp Quốc không tính toán chỉ số HDI của Macao. Chính quyền Macao tự đưa ra chỉ số này với số liệu năm 2004 là 0,909. Tại thời điểm đó, Macao đứng thứ 25 (sau Hi Lạp và trên Singapore) (“Số liệu của Đài Loan”.)
Viện Nghiên cứu và Dự đoán Chiến lược ở Podgorica (thủ đô Montenegro) đưa ra số liệu nghiên cứu có sự hợp tác với UNDP (“Số liệu của Montenegro”.)
Danh sách này bao gồm những lãnh thổ thuộc Châu Âu mà thôi, bao gồm cả Belarus; không bao gồm các nước ở Châu Á cho dù là thành viên của Council of Europe, ví dụ Armenia; không bao gồm các quốc gia có lãnh thổ nằm ở cả hai châu lục là Kazakhstan, Azerbaijan, Gruzia, Nga và Thổ Nhĩ Kỳ
|