bài viết danh sách Wikimedia From Wikipedia, the free encyclopedia
Cho đến giữa thế kỉ 20, danh sách những công trình và kết cấu cao nhất thế giới được xác định tương đối rõ ràng. Tuy nhiên, kể từ đó, đã có nhiều cuộc tranh luận và sự nhầm lẫn về những tiêu chuẩn và định nghĩa liên quan. Với khái niệm chiều cao tuyệt đối, hầu hết những công trình cao nhất thế giới là các tháp phát thanh và vô truyến truyền hình, có khoảng chừng 12 cái, với chiều cao khoảng 600 mét, tương đương 2000 feet.
Các cuộc tranh cãi về chiều cao của công trình thường xoay quanh các chủ đề:
Danh mục các kết cấu có chiều cao lớn nhất | ||||
---|---|---|---|---|
Danh mục thể loại | Tên kết cấu | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thành phố | Chiều cao |
Kết cấu trợ lực | Chân đế căng của giàn khoan Magnolia | Vịnh Mexico | 990,6 m (3.250 ft) | |
Cao ốc - đã xây dựng | Burj Dubai | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Dubai | 828 m (ước lượng) (2.716 ft) |
Kết cấu độc lập trên đất liền cao nhất-hiện tại | Tokyo Skytree | Nhật Bản | Tokyo | 634,0 mét (2.080 ft) |
Kết cấu trợ lực trên đất liền | Tháp Radio Warszawa | Ba Lan | Gabin | 646,38 m (2.120 ft) (sụp đổ năm 1991) |
Kết cấu trợ lực trên đất liền | Tháp KVLY-TV | Mỹ | Blanchard, Bắc Dakota | 629 m (2.063 ft) |
Kết cấu độc lập | Giàn khoan Petronius | Vịnh Mexico | 610 m (2.001 ft) | |
Kết cấu độc lập trên đất liền | Tháp CN | Canada | Toronto | 553 m (1.815 ft) |
Nhà - tính đến đỉnh của ăngten | Tháp Sears | Mỹ | Chicago | 529 m (1.736 ft) |
Nhà - tính đến đỉnh chiều cao kiến trúc | Tháp Đài Bắc 101 | Đài Loan | Đài Bắc | 508 m (1.667 ft) |
Nhà - tính đến đỉnh mái | Tháp Đài Bắc 101 | Đài Loan | Đài Bắc | 448 m (1.470 ft) |
Nhà - tính đến sàn kiến trúc cao nhất | Tháp Đài Bắc 101 | Đài Loan | Đài Bắc | 438 m (1.437 ft) |
Ống khói | Trạm năng lượng GRES-2 | Kazakhstan | Ekibastusz | 419,7 m (1.375 ft) |
Tháp kết cấu dạng lưới mắt cáo | Tháp vô tuyến truyền hình Kiev | Ukraina | Kiev | 385 m (1.263 ft) |
Ống khói - đứng độc lập | Inco Superstack | Canada | Sudbury | 381 m (1.257 ft) |
Tháp sử dụng hệ dây cáp trợ lực | Tháp Gerbrandy | Hà Lan | Lopik | 375 m (1.230 ft) |
Trụ cầu | Cầu cạn Millau | Pháp | Millau | 341 m (1.119 ft) |
Công trình chưa hoàn thành - đang trong quá trình xây dựng | Khách sạn Ryugyong - đã ngừng xây dựng từ năm 1992 | Triều Tiên | Bình Nhưỡng | 330 m (1.083 ft) |
Nhà ở | Q1 | Úc | Gold Coast | 323 m (1.059 ft) |
Cột điện cao thế | Cột điện qua Châu giang (Trung Quốc) | Trung Quốc | Châu giang (Trung Quốc) | 253 m (830 ft) |
Công trình giáo dục | Đại học tổng hợp quốc gia Lomonosov | Nga | Moskva | 240 m (787 ft) |
Thánh đường Hồi giáo | Thánh đường Hassan II | Maroc | Casablanca | 210 m (689 ft) |
Tháp bằng gỗ cao nhất đã từng xây dựng | Trạm Radio Muehlacker | Đức | Mühlacker | 190 m (689 ft) (bị phá hủy năm 1945) |
Nhà xây dựng bằng gạch | Tòa Thị chính Philadelphia | Mỹ | Philadelphia | 167 m (548 ft) |
Nhà thờ cao nhất | Ulm Münster | Đức | Ulm | 161 m (528 ft) |
Công trình công nghiệp | Xưởng lắp ráp tàu con thoi | Mỹ | Trung tâm vũ trụ Kennedy | 160 m (525 ft) |
Thập tự giá | Santa Cruz del Valle de los Caídos | Tây Ban Nha | El Escorial | 152,4 m (500 ft) |
Lăng mộ | Kim tự tháp ở Giza | Ai Cập | gần Cairo | 138,75 (455,21 ft), công trình duy nhất còn tồn tại trong Bảy kỳ quan thế giới cổ đại, chiều cao nguyên thủy: 146,5 m hay 481 ft |
Tháp kiểm soát không lưu | Tháp không lưu KUL | Malaysia | Kuala Lumpur | 130 m (427 ft) |
Silo công nghiệp | Henninger Turm | Đức | Frankfurt am Main | 120 m (394 ft) |
Light advertisement | Bayer Cross Leverkusen | Đức | Leverkusen | 118 m (387 ft) |
Tháp bằng gỗ | Tháp Radio Gliwice | Ba Lan | Gliwice | 118 m (387 ft) |
Tháp vận chuyển xe điện trên không | Cột thứ ba của Gletscherbahn Kaprun | Áo | Kaprun | 113,6 m (373 ft) |
Hiện nay, có 2 cách so sánh. Phương pháp của Ủy ban về các công trình cao và cư trú đô thị (tiếng Anh: Council on Tall buildings and Urban Habitat, viết tắt là CTBUH) và tiêu chuẩn của Tất cả về nhà chọc trời (tiếng Anh: All about Skyscrapers, viết tắt là AASkyscrapers) phân loại cấu trúc vào 7 danh mục khác nhau.
Cấu trúc có khả năng cư trú hoàn toàn - Dạng tháp | Nhà chọc trời Đài Bắc 101 | Đài Loan | 509 m (1671 ft) |
Cấu trúc có khả năng cư trú hoàn toàn - Cột ăngten | Tháp Sears | Chicago | 529 m (1736 ft) |
Cấu trúc có khả năng cư trú hoàn toàn - Tầng cao nhất | Nhà chọc trời Đài Bắc 101 | Đài Loan | 509 m (1671 ft) |
Có khả năng cư trú từng phần - Dạng tháp | Tháp CN | Toronto | 452 m (1481 ft) |
Có khả năng cư trú từng phần - Cột ăngten | CN Tower | Toronto | 554 m (1816 ft) |
Có khả năng cư trú từng phần - Sàn cao nhất | Tháp CN | Toronto | 452 m (1481 ft) |
Cho đến tận năm 1998, việc xác nhận công trình cao nhất đa phần không bàn cãi. Việc xác địch công trình cao nhất được dựa trên số tầng cao, Trung tâm Thương mại Thế giới ở Thành phố New York là công trình cao nhất thế giới với tháp ăngten, Tháp Sears ở thành phố Chicago, Illinois là công trình cao nhất không tính tháp ăngten. Khi Tháp đôi Petronas ở thủ đô Kuala Lumpur, Malaysia được xây dựng, một vài ý kiến đã cho rằng phần chỏm tháp của công trình, vốn cao hơn tháp Sears đến 9 m, chỉ đơn thuần được thêm vào để "ăn gian" chiều cao, giành vị trí số 1 của công trình. Do vậy, trước khi Tháp đôi Petronas được hoàn thành, tiêu chuẩn của Ủy ban về các công trình cao và cư trú đô thị xác định 4 danh mục để công trình cao nhất thế giới có thể kiểm định.
Chiều cao được tính toán từ mặt phẳng ở mặt lối vào chính của công trình. Trong tất cả các danh mục xếp hạng, Tháp Sears giữ vị trí số 1. Sau khi Tháp Petronas được xây dựng, Tháp Sears chỉ lùi xuống ở vị trí thứ 2 trong danh mục thứ 1.
Ngày 20 tháng 4 năm 2004, Tháp Đài Bắc 101 ở Đài Bắc được hoàn thành và được giữ vị trí số 1 ở danh mục đầu tiên.
Hiện nay, Tháp Đài Bắc 101 dẫn đầu ở cả ba danh mục. Ở danh mục đầu tiên với chiều cao 508 m, ở danh mục thứ 2 với chiều cao 438 m (1437 ft), ở danh mục thứ 3 với chiều cao là 448 m (1470 ft). Trước đó, đứng đầu ở danh mục số một là Tháp đôi Petronas với chiều cao 452 m (1483 ft), sau đó là Tháp Sears với chiều cao 443 m (1448 ft). Danh mục thứ 2 là Tháp Sears với chiều cao là 435 m (1431 ft); danh mục thứ 3 cũng là Tháp Sears với chiều cao là 442 m (1442 ft).
Tuy nhiên, Tháp Sears vẫn dẫn đầu ở danh mục thứ 4 với chiều cao 527 m (1730 ft), trước đó là Tháp đôi Trung tâm Thương mại Thế giới (WTC) cho đến khi Tháp Sears cải tiến gắn thêm tháp ăngten viễn thông phía tây vào năm 2000, một năm trước khi Tháp đôi Trung tâm Thương mại Thế giới bị phá hủy trong vụ khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001. Tính tổng cộng cả chiều cao ăngten, Tháp đôi Trung tâm Thương mại Thế giới có chiều cao 526 m (1972 ft). Tính đến thời điểm này, Tháp đôi Trung tâm Thương mại Thế giới cũng đứng số một trong danh mục những tòa nhà cao nhất thế giới bị phát hủy. Thực tế, khu đất quanh Trung tâm Thương mại Thế giới đã đi vào sách kỉ lục thế giới lần thứ 2 ở danh mục này. Trước đó, là Tháp Singer, chỉ đứng cách Trung tâm Thương mại Thế giới một lô đất.
Tháp Ostankino và Tháp CN không được tính trong những danh mục đó bởi vì đó không phải là những công trình có thể cư trú được. Những công trình có thể cư trú được là loại công trình bao gồm hệ khung kết cấu gồm sàn và tường đan xen.
Những công trình giữ kỉ lục trong các danh mục khác nhau của Ủy ban về các công trình cao và cư trú đô thị | ||||
---|---|---|---|---|
Thời gian (sự kiện) | 1. Chiều cao đến đỉnh kiến trúc | 2. Chiều cao đến sàn sử dụng cao nhất | 3. Chiều cao đến đỉnh mái | 4. Chiều cao đến đỉnh ăngten |
2003 (Hoàn thành Tháp Đài Bắc 101) | Tháp Đài Bắc 101 | Tháp Đài Bắc 101 | Tháp Đài Bắc 101 | Tháp Sears |
2001 (Trung tâm Thương mại Thế giới bị phá hủy) | Tháp đôi Petronas | Tháp Sears | Tháp Sears | Tháp Sears |
1998 (Hoàn thành Tháp đôi Petronas) | Tháp đôi Petronas | Tháp Sears | Tháp Sears | Trung tâm Thương mại Thế giới |
1996 (Sự ra đời của các danh mục CTBUH) | Tháp Sears | Tháp Sears | Tháp Sears | Trung tâm Thương mại Thế giới |
Kỉ lục nắm giữ | Tên và vị trí | Kết cấu xây dựng | Chiều cao theo m | Chiều cao theo ft | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
c. 2600 TCN | c. 2570 TCN | Kim tự tháp Đỏ ở Sneferu, Ai Cập | c. 2570 TCN | 105 | 345 | |
c. 2570 TCN | c. 1300 | Kim tự tháp Giza, Ai Cập | c. 2570 TCN | 146 | 481 | Vào năm 1439 chiều cao của Kim tự tháp được tính khoảng xấp xỉ 139 m (455 ft) |
c. 273 | c. | Jetavanaramaya tại Anuradhapura, Sri Lanka | 273–301 | 120 | 400 | Tương truyền thắt lưng của Đức Phật tổ được chôn tại đây |
c. 1300 | 1549 | Nhà thờ Lincoln, Anh | 1092–1311 | 160 | 524 | Tháp chuông trung tâm bị phá hủy trong một trận bão năm 1549 |
1549 | 1625 | Nhà thờ thánh St. Olav, Tallinn (phục chế), Estonia | 1438–1519 | 159 | 522 | Tháp chuông bị cháy sau khi bị sét đánh năm 1625, được xây dựng một vài lần sau đó, chiều cao hiện tại là 123 m |
1625 | 1847 | Nhà thờ Đức bà Strasbourg, Strasbourg, Đức, nay thuộc Pháp | 1439 | 143 | 469 | |
1847 | 1876 | St. Nikolaikirche, Hamburg, Đức | 1846–1847 | 147 | 483 | George Gilbert Scott thiết kế |
1876 | 1880 | Nhà thờ Đức bà Rouen, Rouen, Pháp | 1202–1876 | 151 | 495 | |
1880 | 1884 | Nhà thờ Cologne, Đức | 1248–1880 | 157 | 515 | |
1884 | 1889 | Đài tưởng niệm Washington, Mỹ | 1848–1884 | 169 | 555 | Hiện giờ vẫn là cấu trúc bằng đá độc lập cao nhất trên thế giới |
1889 | 1930 | Tháp Eiffel, Paris, Pháp | 1889 | 300 | 986 | Vào thập niên 1950, người ta đã lắp đặt thêm phần tháp viễn thông, nâng tổng số chiều cao lên 324 m |
1930 | 1931 | Tòa nhà Chrysler, New York, Mỹ | 1928–1930 | 319 | 1046 | |
1931 | 1972 | Tòa nhà Đế chế, New York, Mỹ | 1930–1931 | 381 | 1250 | |
1972 | 1974 | Trung tâm Thương mại Thế giới, Tháp số một, New York, Mỹ | 1972 | 417 | 1368 | Bị phá hủy trong vụ khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 |
1974 | 1998 | Tháp Sears, Chicago, Illinois, Mỹ | 1974 | 442 | 1451 | |
1998 | 2004 | Tháp đôi Petronas, Kuala Lumpur, Malaysia | 1998 | 452 | 1483 | |
2004 | Tháp Đài Bắc 101, Đài Bắc, Đài Loan | 2004 | 508 | 1668 |
Chiều cao tính đến điểm cao nhất của kiến trúc
Lưu ý: Ngoại trừ một số trường hợp, bảng so sánh này được giới hạn ở một số hữu hạn các dạng kết cấu, và được phân loại theo các thể loại đặc biệt của chiều cao đo đạc. Hầu hết các công trình cao nhất trên thế giới là các tháp viễn thông. Các cấu trúc trong bảng này không được sắp xếp theo chiều cao tuyệt đối của tòa nhà, dựa vào bản chất của công trình chọc trời.
Xếp hạng | Tên và vị trí | Năm hoàn thành |
Chiều cao đến điểm cao nhất1 | Số tầng | |
---|---|---|---|---|---|
m | ft | ||||
1 | Burj Khalifa, Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 2010 | 828 | 2717 | 164 |
2 | Tháp Đài Bắc 101, Đài Bắc, Đài Loan | 2004 | 508 | 1.668 | 101 |
3 | Tháp đôi Petronas - Tháp I, Kuala Lumpur, Malaysia | 1998 | 452 | 1.483 | 88 |
Tháp đôi Petronas - Tháp II, Kuala Lumpur, Malaysia | 1998 | 452 | 1.483 | 88 | |
5 | Tháp Sears, Chicago, Illinois, Mỹ | 1974 | 442 | 1.451 | 108 |
6 | Tháp Jin Mao, Thượng Hải, Trung Quốc | 1998 | 421 | 1.380 | 88 |
7 | Tháp Tài chính Quốc tế, Hồng Kông, Trung Quốc | 2003 | 420 | 1.377 | 88 |
8 | CITIC Plaza, Quảng Châu, Trung Quốc | 1997 | 391 | 1.283 | 80 |
9 | Shun Hing Square, Sán Đầu, Trung Quốc | 1996 | 384 | 1.260 | 69 |
10 | Tòa nhà Đế chế, New York, Mỹ | 1931 | 381 | 1.250 | 102 |
11 | Central Plaza, Hồng Kông, Trung Quốc | 1992 | 374 | 1.227 | 78 |
12 | Tháp Ngân hàng Trung quốc, Hồng Kông, Trung Quốc | 1989 | 368 | 1.209 | 72 |
13 | Tháp văn phòng Vương quốc, Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 1999 | 355 | 1.165 | 55 |
14 | Tháp T & C, Cao Hùng, Đài Loan | 1997 | 347 | 1.140 | 85 |
15 | Trung tâm Aon, Chicago, Illinois, Mỹ | 1973 | 346 | 1.136 | 80 |
16 | The Center, Hồng Kông, Trung Quốc | 1998 | 346 | 1.135 | 73 |
17 | Trung tâm John Hancock, Chicago, Illinois, Mỹ | 1967 | 344 | 1.127 | 100 |
18 | Khách sạn Ryugyong, Bình Nhưỡng, Triều Tiên | 1995 | 330 | 1.083 | 105 |
19 | Khách sạn Burj al Arab, Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 1999 | 321 | 1.053 | 60 |
20 | Tòa nhà Chrysler, New York, Mỹ | 1930 | 319 | 1.046 | 77 |
21 | Ngân hàng Bank of America, Atlanta, Georgia, Mỹ | 1993 | 312 | 1.023 | 55 |
22 | Tháp Ngân hàng Mỹ, Los Angeles (California), Mỹ | 1990 | 310 | 1.018 | 75 |
23 | Trụ sở Telekom Malaysia, Kuala Lumpur, Malaysia | 1999 | 310 | 1.017 | 55 |
24 | Tháp khách sạn các Tiểu vương, Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 2000 | 309 | 1.014 | 56 |
25 | Trung tâm AT&T Corporate, Chicago, Illinois, Mỹ | 1989 | 307 | 1.007 | 60 |
33 | First Canadian Place, Toronto (Ontario), Canada | 1975 | 298 | 978 | 72 |
Tháp và các kết cấu so sánh khác | |||||
1 | Tháp KVLY-TV, Fargo, Bắc Dakota, Mỹ | 1963 | 629 | 2.063 | – |
2 | Tháp CN, Toronto (Ontario), Canada | 1976 | 553 | 1.815 | – |
3 | Tháp Ostankino, Moskva, Nga | 1967 | 540 | 1.772 | – |
1 Chiều cao của các tòa nhà cư trú được không bao gồm chiều cao của ăngten.
2 Công trình cao nhất ở Nam bán cầu.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.