Chi Mướp đắng (danh pháp khoa học: Momordica) là một chi của khoảng 50-60 loài cây thân thảo dạng dây leo sống một năm hay lâu năm, thuộc về họ Bầu bí (Cucurbitaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Phi và miền nam châu Á.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Chi Mướp đắng |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Eudicots |
---|
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
---|
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
---|
Tông (tribus) | Momordiceae H.Schaef. & S.S.Renner, 2011[1] |
---|
Chi (genus) | Momordica L., 1753[2] |
---|
Loài điển hình |
---|
Momordica charantia L., 1753[3] |
Các loài |
---|
50. Xem trong bài. |
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Amordica Neck., 1790 opus utique oppr.
- Calpidosicyos Harms, 1923
- Dimorphochlamys Hook.f., 1867
- Dimorphoclamys Hook.f., 1867 orth. var.
- Eulenburgia Pax, 1907
- Muricia Lour., 1790
- Neurosperma Raf., 1818
- Neurospermum Bartl., 1830 orth. var.
- Nevrosperma Raf., 1818 orth. var.
- Raphanistrocarpus (Baill.) Pax, 1889
- Raphanocarpus Hook.f., 1871
- Zucca Comm. ex Juss., 1789
|
Đóng
Một số loài trong chi Momordica được trồng để làm cây cảnh hay lấy quả có nhiều cùi thịt, quả có dạng hoặc là tròn, thuôn dài hay hình trụ, có màu từ da cam tới đỏ khi chín, có gai hay bướu ở lớp vỏ.
Bao gồm khoảng 50 được công nhận như sau:[4][5][6]
- Momordica angolensis R.Fern., 1959
- Momordica angustisepala Harms, 1923
- Momordica anigosantha Hook.f., 1871
- Momordica argillicola Thulin, 2009
- Momordica balsamina L., 1753
- Momordica boivinii Baill., 1885
- Momordica cabraei (Cogn.) C.Jeffrey, 1962
- Momordica calantha Gilg, 1904
- Momordica camerounensis Keraudren, 1967
- Momordica cardiospermoides Klotzsch, 1861
- Momordica charantia L., 1753: Mướp đắng, khổ qua, mướp mủ, lương qua.
- Momordica cissoides Planch. ex Benth., 1849
- Momordica clarkeana King, 1898
- Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng., 1826: Gấc, mộc miết tử.
- Momordica cordata Cogn., 1895
- Momordica corymbifera Hook.f., 1871
- Momordica cymbalaria Fenzl ex Naudin, 1859
- Momordica denticulata Miq., 1858
- Momordica denudata (Thwaites) C.B.Clarke, 1879
- Momordica dioica Roxb. ex Willd., 1805
- Momordica dissecta Baker, 1895
- Momordica enneaphylla Cogn., 1888
- Momordica foetida Schumach., 1827
- Momordica friesiorum (Harms) C.Jeffrey, 1962
- Momordica gilgiana Cogn., 1914
- Momordica glabra Zimm., 1922
- Momordica henriquesii Cogn., 1889
- Momordica humilis (Cogn.) C.Jeffrey, 1962
- Momordica jeffreyana Keraudren, 1967
- Momordica kirkii (Hook.f.) C.Jeffrey, 1962
- Momordica leiocarpa Gilg, 1904
- Momordica littorea Thulin, 1991
- Momordica macrosperma (Cogn.) Chiov., 1929
- Momordica mossambica H.Schaef., 2009
- Momordica multiflora Hook.f., 1871
- Momordica obtusisepala Keraudren, 1967
- Momordica parvifolia Cogn., 1916
- Momordica peteri Zimm., 1922
- Momordica pterocarpa Hochst. ex A.Rich., 1841
- Momordica racemiflora Cogn., 1881
- Momordica repens Bremek., 1933
- Momordica rostrata Zimm., 1922
- Momordica sahyadrica Kattuk. & V.T.Antony, 2007
- Momordica sessilifolia Cogn., 1896
- Momordica silvatica Jongkind, 2002
- Momordica spinosa (Gilg) Chiov., 1916
- Momordica subangulata Blume, 1826: Gấc cạnh.
- Momordica trifolia L., 1754
- Momordica trifoliolata Hook.f., 1871
- Momordica welwitschii Hook.f., 1871
Một số loài phân bố ở Việt Nam
Mướp đắng hay khổ qua (Momordica charantia) có vị đắng, theo Đông y tính hàn, giúp giải nhiệt. Mướp đắng thường được dùng làm thức ăn hay nấu nước trị rôm sảy cho trẻ em.
Gấc (Momordica cochinchinensis) có nạc thường dùng để nhuộm thức ăn.
Carl Linnaeus, 1753. Momordica. Species Plantarum 2: 1009.
GRIN. “Species in GRIN for genus Momordica”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2009.
Momordica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 14-3-2023.