Chi Lõa ti (danh pháp khoa học: Gymnema) là một chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.[3]
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Đóng
- Gymnema acuminatum - Nepal, bắc Ấn Độ, tây Malaysia.
- Gymnema albidum – Timor
- Gymnema albiflorum – Bắc Việt Nam: Lõa ti hoa trắng.
- Gymnema brevifolium – Australia
- Gymnema calycinum – Luzon.
- Gymnema chalmersii – New Guinea
- Gymnema cumingii – Philippines.
- Gymnema cuspidatum
- Gymnema decaisneanum – Tamil Nadu.
- Gymnema dissitiflorum – W Malaysia
- Gymnema dunnii – Australia
- Gymnema elegans – Tamil Nadu
- Gymnema erianthum – New Caledonia
- Gymnema foetidum – Vân Nam: Lõa ti thối.
- Gymnema glabrum – Myanmar
- Gymnema griffithii – Thái Lan: Lõa ti griffithi.
- Gymnema hainanense – Hải Nam.
- Gymnema hirtum – Tây Malaysia
- Gymnema inodorum – Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á: Lõa ti không mùi, lõa ti nhuộm, dây mỏ, dây thìa canh lá to.
- Gymnema javanicum – Java.
- Gymnema khandalense – Maharashtra
- Gymnema lacei – Myanmar, Bangladesh
- Gymnema lactiferum – Ấn Độ, Sri Lanka
- Gymnema latifolium – Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal, bắc Đông Dương: Lõa ti lá rộng.
- Gymnema littorale – Java
- Gymnema longiretinaculatum – Nam Trung Quốc
- Gymnema lushaiense – Assam
- Gymnema macrothyrsa – Sulawesi
- Gymnema maingayi – Malacca
- Gymnema mariae – Philippines
- Gymnema micradenium – Queensland
- Gymnema molle – Myanmar
- Gymnema montanum – Ấn Độ
- Gymnema muelleri – Lãnh thổ Bắc Úc (Australia).
- Gymnema pachyglossum – Luzon
- Gymnema piperi – Mindanao
- Gymnema pleiadenium – Queensland
- Gymnema recurvifolium – New Guinea
- Gymnema rotundatum – Sri Lanka
- Gymnema rufescens – Madagascar
- Gymnema schlechterianum – Philippines
- Gymnema spirei – Lào.
- Gymnema suborbiculare – New Guinea
- Gymnema sylvestre – Nam Trung Quốc, Lưu Cầu, Đông Nam Á, Ấn Độ, Sri Lanka, châu Phi: Lõa ti rừng, dây thìa canh, dây muôi.
- Gymnema syringaefolium – Timor
- Gymnema thorelii – Lào
- Gymnema tricholepis – New Guinea
- Gymnema trinerve – Australia
- Gymnema uncarioides – Luzon.
- Gymnema yunnanense – Quảng Tây, Vân Nam
R.Br. Prodr. 461-462, 27/3/1810, không phải R.Br. On the Asclepiadeae 1: 33. 22/04/1810. Lý do: Prodr. 461-462 công bố tháng 3/1810 với công bố hợp lệ tổ hợp các tên gọi mới là G. geminatum, G. trinerve; trong khi On the Asclepiadeae 1: 33 công bố muộn hơn, dù dẫn chiếu tới bài viết của Brown đọc ngày 04/11/1809 nhưng trong bài viết này thì Brown lại không công bố các tổ hợp tên gọi mới đối với 2 loài được cho là thuộc chi mới này, bao gồm Asclepias lactifera và Periploca sylvestris. Vì thế Gymnema trong On the Asclepiadeae 1: 33 là không hợp lệ. Xem thêm tại Tropicos
Josef August Schultes trong Systema Vegetabilium số 6 năm 1820 (và Index Kewensis) khi chuyển danh pháp thành Gymnema sylvestre đề cập tới R. Brown, Wernerian Soc. 1: 33 (= On the Asclepiadeae); trong đó Brown đặt ra tên gọi chi Gymnema nhưng ông lại không công bố hợp lệ tổ hợp các tên gọi mới. Vì thế tổ hợp tên gọi Gymnema sylvestre (Retz.) Schult., 1820 là danh pháp không hợp lệ do dẫn chiếu tới chi Gymnema được công bố không hợp lệ. Ngoài ra loài này cũng không phải là loài ở Australia (Novae Hollandiae). Tên gọi này cũng từng bị áp dụng sai, như Benth., 1869. Fl. Austral. 4: 342, cho Gymnema geminatum R.Br., 1810. Tổ hợp tên gọi Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Sm., 1811 là công bố hợp lệ đầu tiên, do dẫn chiếu tới chi Gymnema được công bố hợp lệ trong Prodr. 461-462.
“Gymnema”. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.