Cha Bum-kun
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cha Bum-kun (Tiếng Hàn: 차범근; Hanja: 車範根; Hán-Việt: Xa Phạm Căn; phát âm tiếng Hàn: [tɕʰa.bʌm.ɡɯn] hoặc [tɕʰa] [pʌm.ɡɯn]; sinh ngày 22 tháng 5 năm 1953) là một cựu danh thủ bóng đá và huấn luyện viên bóng đá người Hàn Quốc được biết đến với biệt danh Tscha Bum ở Đức, có nghĩa là "Cha Boom" bởi những cú sút sấm sét của ông. Biệt danh này lần đầu tiên được sử dụng bởi tạp chí Kicker và còn ví ông là một trong số những cầu thủ vĩ đại nhất những năm 1980. Ông được sinh ra tại Hwaseong, tỉnh Gyeonggi. Đến năm 1972, Cha đã là cầu thủ trẻ nhất trong lịch sử được gọi là đội hình đội tuyển quốc gia Hàn Quốc. Sau khi trở thành cầu thủ hàng đầu tại quê nhà, ông chuyển đến thi đấu tại giải vô địch Bundesliga tại Đức và trở thành cầu thủ Hàn Quốc đầu tiên thi đấu tại châu Âu. Sau quãng thời gian thi đấu rất thành công với ba câu lạc bộ tại Đức, ông trở về quê nhà chuyển sang công tác huấn luyện. Cha Bum-kun đã bắt đầu dẫn dắt Ulsan Hyundai, sau đó là dẫn dắt đội tuyển Hàn Quốc tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 và rồi là Suwon Samsung Bluewings. Ông được coi là biểu tượng tại Hàn Quốc nhờ những đóng góp cho Bundesliga và đội tuyển bóng đá quốc gia. Trong sự nghiệp của mình, ông đã từng khoác áo SV Darmstadt 98, Eintracht Frankfurt và Bayer Leverkusen, 135 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và ghi được 58 bàn thắng, là cầu thủ ghi bàn hàng đầu của Hàn Quốc. Cha Bum-kun được trao giải Cầu thủ thế kỷ của châu Á bởi Liên đoàn Lịch sử Bóng đá và Thống kê Quốc tế (IFFHS).
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Cha.
Cha Bum-kun năm 2018 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 22 tháng 5, 1953 (71 tuổi) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Hwaseong, Gyeonggi, Hàn Quốc | |||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo/Tiền vệ cánh | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||
1972–1975 | Đại học Cao Ly | |||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
1976 | Seoul Trust Bank | |||||||||||||||||||||||||||||||
1976–1979[1][2] |
Sangmu FC (Không quân Hàn Quốc) | |||||||||||||||||||||||||||||||
1978–1979 | SV Darmstadt 98 | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||
1979–1983 | Eintracht Frankfurt | 122 | (46) | |||||||||||||||||||||||||||||
1983–1989 | Bayer Leverkusen | 185 | (52) | |||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 308 | (98) | ||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||
1970–1972 | U-20 Hàn Quốc | |||||||||||||||||||||||||||||||
1972–1986 | Hàn Quốc | 136[3] | (58) | |||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||||||||
1991–1994 | Ulsan Hyundai | |||||||||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | Hàn Quốc | |||||||||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | Thâm Quyến F.C. | |||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2010 | Suwon Samsung Bluewings | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |