Chấp quân (shogi)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trong shogi, một ván đấu có chấp quân (
Thế cờ ban đầu trong ván cờ chấp 8 quân
Bên chấp - uwate
Bên chấp - uwate
△ quân trên tay: –
9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
金 | 王 | 金 | 一 | ||||||
二 | |||||||||
歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 三 |
四 | |||||||||
五 | |||||||||
六 | |||||||||
歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 歩 | 七 |
角 | 飛 | 八 | |||||||
香 | 桂 | 銀 | 金 | 玉 | 金 | 銀 | 桂 | 香 | 九 |
▲ quân trên tay: –
Bên nhận chấp - shitate
Sự mất cân bằng khi chấp quân này không lớn như trong cờ vua vì lợi thế hơn quân trong shogi không lớn như vậy, do các quân cờ trong shogi có thể quay trở lại bàn cờ nhờ luật thả quân.
Một ván đấu không chấp quân (ngang quân) trong tiếng Nhật gọi là