![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/NEC_tegen_Feyenoord_0-2._A._C._Milaan_hulptrainer_Maldini_op_tribune%252C_Bestanddeelnr_922-9044.jpg/640px-NEC_tegen_Feyenoord_0-2._A._C._Milaan_hulptrainer_Maldini_op_tribune%252C_Bestanddeelnr_922-9044.jpg&w=640&q=50)
Cesare Maldini
cựu danh thủ và huấn luyện viên bóng đá Ý / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cesare Maldini (5 tháng 2 năm 1932 – 3 tháng 4 năm 2016) là cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Ý. Khi còn chơi bóng ông là một trung vệ thép của A.C. Milan và con trai ông, Paolo Maldini, cũng nắm giữ vị trí đó ở Milan. Paolo là đội trưởng của A. C. Milan, giành chức vô địch C1 năm 2003, sau 40 năm khi cha anh cũng giành được danh hiệu đó.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Ngày sinh ...
![]() Maldini năm 1969 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | (1932-02-05)5 tháng 2 năm 1932 | ||
Nơi sinh | Trieste, Ý | ||
Ngày mất | 3 tháng 4 năm 2016(2016-04-03) (84 tuổi) | ||
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1952 – 1954 | Triestina | 32 | (0) |
1954 – 1966 | A.C. Milan | 347 | (3) |
1966 – 1967 | Torino | 33 | (0) |
Tổng cộng | 412 | (3) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1962 – 1968 | Ý | 25 | (1) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1973 – 1974 | A.C. Milan | ||
1974 – 1976 | Foggia | ||
1976 – 1977 | Ternana | ||
1978 – 1980 | Parma | ||
1986 – 1996 | U-21 Ý | ||
1996 – 1998 | Ý | ||
2001 | A.C. Milan | ||
2001 – 2002 | Paraguay | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đóng