Calci monophosphide
From Wikipedia, the free encyclopedia
Calci monophosphua là hợp chất vô cơ với công thức CaP. Thuật ngữ "calci phosphua" cũng mô tả thành phần Ca3P2, còn được gọi là calci phosphua. CaP và Ca3P2 là những chất hoàn toàn khác nhau. CaP có màu đen, Ca3P2 có màu nâu đỏ. Muối monophosphua phân hủy thành Ca3P2 ở khoảng 600 °C.
- 3 CaP → Ca3P2 + 1/4 P4
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 2018) |
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Calci monophosphide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Calcium monophosphide (Calci monophosphua) |
Tên khác | Calcium phosphide (Calci phosphua) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 39373-03-0 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CaP (Ca2P2) |
Bề ngoài | chất rắn đen |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | bị thủy phân |
Các nguy hiểm | |
Chỉ dẫn R | R15/29 R28 R50 |
Chỉ dẫn S | (S1/2) S22 Bản mẫu:S43 S45 S61 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng