![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/1120_Muscles_that_Move_the_Forearm_Humerus_Flex_vie.png/640px-1120_Muscles_that_Move_the_Forearm_Humerus_Flex_vie.png&w=640&q=50)
Cơ nhị đầu cánh tay
Cơ lớn của cánh tay / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cơ nhị đầu cánh tay (trong thể hình hay gọi là cơ bắp tay trước, tiếng Anh: biceps; tiếng Latinh: musculus biceps brachii) là một cơ lớn nằm ở vùng cánh tay trước, giữa vai và khuỷu tay. Cả hai đầu của cơ có nguyên ủy nằm trên xương vai, hòa vào nhau để tạo thành một bụng cơ duy nhất tận cùng ở cẳng tay. Cơ nhị đầu đi qua vai và khớp khuỷu, chức năng chính của nó là vận động khuỷu tay: co cẳng tay và xoay trong cẳng tay. Cử động này tựa như các thao tác để mở chai rượu: ban đầu cơ sẽ xoay trong để vặn nút chai, sau đó cơ co lại để kéo mạnh nút chai ra.[2]
Thông tin Nhanh Biceps, Chi tiết ...
Cơ nhị đầu cánh tay Biceps | |
---|---|
![]() Cơ nhị đầu cánh tay là một trong những cơ thực hiện động tác co chính của cẳng tay. Ảnh nhìn trước, tay bên trái | |
Chi tiết | |
Phát âm | /ˈbaɪsɛps |
Nguyên ủy | Đầu ngắn: mỏm quạ xương vai. Đầu dài: Củ trên ổ chảo |
Bám tận | Lồi củ xương quay và trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay mạc nông phía trong cẳng tay |
Động mạch | Động mạch cánh tay |
Dây thần kinh | Thần kinh cơ bì (C5–C7)[1] |
Hoạt động | |
Cơ đối vận | Cơ tam đầu cánh tay |
Định danh | |
Latinh | musculus biceps brachii |
TA | A04.6.02.013 |
Thuật ngữ giải phẫu của cơ |
Đóng