Công chứng
hoạt động tư pháp công cộng chứng thực văn bản, lời hứa các bên / From Wikipedia, the free encyclopedia
Không nên nhầm với công chức
Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch khác bằng văn bản mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.[1][2] Cần phân biệt thuật ngữ công chứng và Chứng thực, theo đó chứng thực là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính, hoặc chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực.[1]
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/f9/NYS-Notary-Seal.jpg)
Người Việt hải ngoại dùng danh từ thị thực chữ ký cho dịch vụ mà trong nước gọi là công chứng.[cần dẫn nguồn]