![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bc/Petromyzon_marinus.001_-_Aquarium_Finisterrae.jpg/640px-Petromyzon_marinus.001_-_Aquarium_Finisterrae.jpg&w=640&q=50)
Cá mút đá biển
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cá mút đá biển (danh pháp hai phần: Petromyzon marinus) là một loài cá sống ký sinh thuộc họ Petromyzontidae. Loài này được tìm thấy ở bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu và Bắc Mỹ, ở phía tây Địa Trung Hải, và Ngũ Đại Hồ. Nó có màu nâu, xám hoặc đen trên lưng và màu trắng hoặc màu xám ở mặt dưới và có thể phát triển đến độ dài lên đến 90 cm. Cá mút đá biển sống ký sinh trên nhiều loại cá. Các cá mút đá sử dụng tách như hút của nó miệng để tự gắn vào da của một con cá và nạo mô cá chủ bằng lưỡi và răng kertin sắc của nó.[4] Dịch tiết trong miệng của cá mút đá ngăn chặn máu của nạn nhân không bị đông. Nạn nhân thường chết vì mất máu quá nhiều hoặc nhiễm trùng.[5]
Thông tin Nhanh Tình trạng bảo tồn, Phân loại khoa học ...
Cá mút đá biển | |
---|---|
![]() | |
Multiple sea lampreys | |
![]() | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Hyperoartia |
Bộ: | Petromyzontiformes |
Họ: | Petromyzontidae |
Phân họ: | Petromyzontinae |
Chi: | Petromyzon Linnaeus, 1758 |
Loài: | P. marinus |
Danh pháp hai phần | |
Petromyzon marinus Linnaeus, 1758 | |
Các đồng nghĩa[2][3] | |
Genus synonymy
Species synonymy
|
Đóng