![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9e/Chan_gachu_120715_0270_krw.jpg/640px-Chan_gachu_120715_0270_krw.jpg&w=640&q=50)
Cá chòi
loài cá / From Wikipedia, the free encyclopedia
Cá chòi (tên khoa học: Channa gachua) là một loài cá lóc nhỏ, có chiều dài tới 29 cm (11 inch) nhưng trung bình chỉ khoảng 5 cm (2 inch) và trọng lượng tới 0,2 kg.
Cá chòi | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Carangimorpharia |
Nhánh | Anabantomorphariae |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Channoidei |
Họ (familia) | Channidae |
Chi (genus) | Channa |
Loài (species) | C. gachua |
Danh pháp hai phần | |
Channa gachua (F. Hamilton, 1822) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Ophicephalus gachua Hamilton, 1822 |
Nó có thể được tìm thấy trong các nước châu Á từ Pakistan đến Indonesia. Các nhà ngư học hiện đại cho rằng loài cá này là một phức hợp loài, trong đó khoảng 3-4 loài có quan hệ họ hàng rất gần. Vì màu sắc đẹp và kích thước nhỏ, nó là một loài cá cảnh và thường được lưu giữ trong hồ. Nó là một nhóm cá ấp miệng và ăn nhiều loại thức ăn bao gồm côn trùng và cá nhỏ, nhưng không có động vật như ếch. Nó là một con cá khỏe mạnh có thể chịu đựng được những thay đổi lớn về nhiệt độ và nồng độ axit.
Ở Manipur, Ấn Độ nó được gọi là Ngamu (Nga mu), nó được tìm thấy trên khắp kênh rạch, sông, hồ Manipur.