![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/55/USS_Canberra_%2528CAG-2%2529_underway_at_sea_on_9_January_1961_%2528KN-1526%2529.jpg/640px-USS_Canberra_%2528CAG-2%2529_underway_at_sea_on_9_January_1961_%2528KN-1526%2529.jpg&w=640&q=50)
Boston (lớp tàu tuần dương)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lớp tàu tuần dương Boston của Hải quân Hoa Kỳ là những tàu tuần dương mang tên lửa điều khiển đầu tiên trên thế giới. Hai chiếc trong lớp, Boston (CAG-1) và Canberra (CAG-2), được cải biến từ lớp tàu tuần dương hạng nặng Baltimore và đã phục vụ cho đến năm 1970.
Thông tin Nhanh Khái quát lớp tàu, Đặc điểm khái quát ...
![]() Tàu tuần dương tên lửa điều khiển Canberra (CAG-2) | |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Tên gọi | Lớp tàu tuần dương Boston |
Bên khai thác |
![]() |
Lớp trước | Không |
Lớp sau | Galveston |
Thời gian đóng tàu | 1952-1956 (cải biến) |
Thời gian hoạt động | 1955-1970 |
Hoàn thành | 2 |
Nghỉ hưu | 2 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương tên lửa điều khiển hạng nặng |
Trọng tải choán nước | 13.600 tấn (tiêu chuẩn) |
Chiều dài | 205,3 m (673 ft 7 in) |
Sườn ngang | 21,6 m (70 ft 10 in) |
Mớn nước | 8,2 m (26 ft 11 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33 hải lý trên giờ (61 km/h) |
Tầm xa |
|
Tầm hoạt động | 2.600 tấn dầu |
Thủy thủ đoàn tối đa | 1.142 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Đóng