Ba-la-mật-đa
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ba-la-mật-đa (sa. pāramitā, pi. pāramī, zh. 波羅蜜多, bo. pha rol tu phyin pa ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པ་) là cách phiên âm thuật ngữ tiếng Phạn pāramitā, cũng được viết tắt là Ba-la-mật. Ba-la-mật-đa được dịch nghĩa là Đáo bỉ ngạn (zh. 到彼岸), Độ vô cực (度無極), Độ (度), Sự cứu cánh (zh. 事究竟). Mặc dù nghĩa "đáo bỉ ngạn" (đạt đến bờ bên kia) rất được thông dụng tại Đông Nam Á nhưng cách dịch nghĩa này có lẽ không chính xác theo từ nguyên trong tiếng Phạn. Cách dịch "sự cứu cánh" (chỗ tối hậu của sự việc) có vẻ đúng hơn và cũng được nhiều nhà Phật học hiện nay áp dụng. Nó tương đương từ perfection trong tiếng Anh và Vollkommenheit trong tiếng Đức.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Từ này chỉ đến các công hạnh của một vị Bồ Tát trong quá trình tu tập theo Đại thừa. Theo truyền thống thì có tất cả bốn nhóm Ba-la-mật-đa:
- Lục Ba-la-mật-đa
- Thập Ba-la-mật-đa
- Tứ Ba-la-mật-đa
- Mật giáo Ba-la-mật-đa
Tuy nhiên, các thành phần Ba-la-mật-đa của mỗi nhóm thay đổi tuỳ theo kinh văn.