Bầu cử liên bang Canada năm 2011 là cuộc bầu cử dự kiến tổ chức ngày 02 tháng 5 năm 2011. Sau khi thành viên của Nghị viện Canada do Đảng Tự do Canada chủ xướng bỏ phiếu bất tín nhiệm ngày 25 tháng 3 năm 2011 với kết quả rằng chính phủ thiểu số của Đảng Bảo thủ Canada không đạt tín nhiệm của Nghị viện, Thủ tướng Stephen Harper đã kiến nghị Toàn quyền Canada David Johnston ra chỉ thị bầu cử, chỉ thị này đã được ban hành vào ngày 26 tháng 3 năm 2011[1]
.
Thông tin Nhanh 308 ghế tại Hạ viện 155 ghế cần thiết cho đa số, Số người đi bầu ...
Bầu cử liên bang Canada 2011![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d9/Flag_of_Canada_%28Pantone%29.svg/50px-Flag_of_Canada_%28Pantone%29.svg.png)
|
← 2008 |
2 tháng 5 năm 2011 (2011-05-02) |
2015 → |
|
← nghị sĩ khóa trước nghị sĩ được bầu → |
308 ghế tại Hạ viện 155 ghế cần thiết cho đa số |
---|
Thăm dò |
Số người đi bầu | 61.1% ( 2.3pp) |
---|
|
Đảng thứ nhất |
Đảng thứ hai |
Đảng thứ ba |
|
|
|
|
Lãnh đạo |
Stephen Harper |
Jack Layton |
Michael Ignatieff |
Đảng |
Bảo thủ |
Dân chủ Mới |
Tự do |
Lãnh đạo từ |
20 tháng 3 năm 2004 |
25 tháng 1 năm 2003 |
2 tháng 5 năm 2009 |
Ghế lãnh đạo |
Calgary Southwest |
Toronto—Danforth |
Etobicoke—Lakeshore (thất cử) |
Bầu cử trước |
143 ghế, 37.65% |
37 ghế, 18.18% |
77 ghế, 26.26% |
Số ghế trước |
143 |
36 |
77 |
Số ghế giành được |
166 |
103 |
34 |
Số ghế thay đổi |
23 |
67 |
43 |
Phiếu phổ thông |
5,832,401 |
4,508,474 |
2,783,175 |
Tỉ lệ |
39.62% |
30.63% |
18.91% |
Thay đổi |
1.97pp |
12.45pp |
7.35pp |
|
|
Đảng thứ tư |
Đảng thứ năm |
|
|
|
Lãnh đạo |
Gilles Duceppe |
Elizabeth May |
Đảng |
Bloc Québécois |
Xanh |
Lãnh đạo từ |
15 tháng 3 năm 1997 |
27 tháng 8 năm 2006 |
Ghế lãnh đạo |
Laurier—Sainte-Marie (thất cử) |
Saanich—Gulf Islands |
Bầu cử trước |
49 ghế, 9.98% |
0 ghế, 6.78% |
Số ghế trước |
47 |
0 |
Số ghế giành được |
4 |
1 |
Số ghế thay đổi |
43 |
1 |
Phiếu phổ thông |
889,788 |
576,221 |
Tỉ lệ |
6.04% |
3.91% |
Thay đổi |
3.94pp |
2.87pp |
|
|
|
Đóng