Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, hay IPA, là một hệ thống phiên hiệu âm vị dựa phần lớn trên bảng chữ cái Latinh. Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế sáng chế và thiết kế ra bảng này nhằm chuẩn hóa việc biểu diễn những âm thanh đã được xác định là tồn tại ở một số hoặc tất cả ngôn ngữ trên thế giới.[1]
Các bảng bên dưới biểu diễn các phụ âm được thực hiện, hoặc không thực hiện, với luồng hơi thổi từ phổi.
Thêm thông tin Vị trí →, Môi ...
IPA: Phụ âm có luồng hơi từ phổi |
Vị trí → |
Môi |
Vành lưỡi |
Mặt lưỡi |
Họng |
Phương thức ↓ |
Môi – môi |
Môi – răng |
Lưỡi – môi |
Răng |
Lợi |
Sau lợi |
Quặt lưỡi |
Ngạc cứng |
Ngạc mềm |
Tiểu thiệt |
Yết hầu/nắp họng |
Thanh hầu |
Mũi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tắc-xát xuýt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tắc-xát không xuýt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xát xuýt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xát không xuýt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp cận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tắc-xát bên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xát bên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp cận bên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vỗ bên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong cùng một ô, các mẫu tự bên phải hữu thanh còn bên trái vô thanh. Các ô tô đậm là cách thức cấu âm mà người bình thường bất khả thực hiện. |
Đóng
Thêm thông tin Tắc, Mũi ...
Đóng
Thêm thông tin Phụt, Dừng ...
Đóng
- Bảng nguyên âm IPA kèm phát âm mẫu
International Phonetic Association. (1999). Handbook of the International Phonetic Association: A guide to the use of the International Phonetic Alphabet. Cambridge: Cambridge University Press.