Bát-nhã-ba-la-mật-đa
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bát-nhã-ba-la-mật-đa (zh. 般若波羅蜜多, sa. prajñāpāramitā) có nghĩa là sự toàn hảo (pāramitā) của Bát-nhã (prajñā). Cũng được gọi ngắn là Bát-nhã-ba-la-mật. Truyền thống Đại thừa Đông á thường dịch nghĩa prajñāpāramitā là Huệ đáo bỉ ngạn (慧到彼岸), Trí độ (智度), Trí huệ độ người sang bờ bên kia. Tuy có vấn đề về mặt ngữ nguyên - ví như chiết tự pāram-itā và cho pāram là bỉ ngạn, là bờ bên kia và itā là đến, bước sang (gốc động từ √i, eti) - nhưng cách dịch Huệ đáo bỉ ngạn hoặc Trí độ vẫn có nghĩa vì chúng chỉ đến một loại trí huệ độ người sang bờ bên kia, từ bể luân hồi đến bờ niết-bàn. Bát-nhã-ba-la-mật-đa cũng là tên của một số bộ kinh quan trọng, xuất hiện khoảng thế kỉ thứ nhất trước CN, với nội dung xoay quanh chính Bát-nhã-ba-la-mật-đa này, và cũng là tên của một vị Bồ Tát, theo kinh văn Bát-nhã thì Bát-nhã-ba-la-mật-đa, "Sự toàn hảo của trí huệ" chính là nhận thức các pháp đều trống không (Tính Không), chỉ là những tên gọi, không có tự ngã và nhìn theo chân lý tuyệt đối (paramārthataḥ) thì không một vật nào tồn tại.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9e/Prajnyaapaaramitaa_Hridaya_Pel.sogd.jpg/640px-Prajnyaapaaramitaa_Hridaya_Pel.sogd.jpg)