ASIC
From Wikipedia, the free encyclopedia
ASIC (phát âm: ay-sik), viết tắt của application-specific integrated circuit trong tiếng Anh, là một thuật ngữ chỉ các vi mạch tích hợp chuyên dụng trong điện tử học.
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
ASIC là một vi mạch IC được thiết kế dành cho một ứng dụng cụ thể. ASIC ngày nay được ứng dụng hầu như khắp mọi nơi, ví dụ như vi xử lý của điện thoại di động, vi xử lý trong các máy móc tự động, các phương tiện truyền thông, xe cộ, tàu vũ trụ, các hệ thống xử lý, các dây chuyền công nghiệp, v.v..
Đối lập với ASIC là các vi mạch tích hợp cho mục đích chung như 7400 series và 4000 series những vi mạch này có thể liên kết để tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau. Ngoài ra vì tính tương đối của việc phân loại theo mục đích sử dụng mà còn có thêm khái niệm application specific standard product (ASSP) – thiết bị chuẩn cho ứng dụng đặc biệt, chỉ đến những vi mạch nằm giữa hai khái niệm ASIC và vi mạch tích hợp cho mục đích chung.
Khái niệm ASIC là một khái niệm tương đối rộng và liên quan đến công nghệ thiết kế sản xuất IC chứ không phải gắn với một dòng sản phẩm hay thiết bị cụ thể nào.
Bản thiết kế ASIC thường được viết trên ngôn ngữ mô tả phần cứng như Verilog, VHDL. Dựa theo công nghệ sản xuất và thiết kế, ta có thể chia ASIC thành các loại cơ bản như sau:
- ASIC trên cơ sở thư viện phần tử logic chuẩn (standard-cell-based ASIC)
- ASIC dựa trên mảng lôgíc (gate-array-based ASIC)
- ASIC đặc chế hoàn toàn (full-custom ASIC)
- ASIC tiền cấu trúc (structured/platform design)
- ASIC dùng thư viện phần tử logic và các phần tử thiết kế sẵn (cell libraries, IP-based design)