![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6e/A._P._J._Abdul_Kalam.jpg/640px-A._P._J._Abdul_Kalam.jpg&w=640&q=50)
A. P. J. Abdul Kalam
nhà khoa học và chính khách Ấn Độ (1931–2015) / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về cựu Tổng thống Ấn Độ. Đối với chiến sĩ chiến đấu cho tư do Ấn Độ, xem Abul Kalam Azad.
Avul Pakir Jainulabdeen "A. P. J." Abdul Kalam (tiếng Tamil: அவுல் பகீர் ஜைனுலாப்தீன் அப்துல் கலாம்; phát âmⓘ; 15 tháng 10 năm 1931 – 27 tháng 7 năm 2015) là Tổng thống thứ 11 của Ấn Độ, tại nhiệm từ năm 2002 tới năm 2007. Kalam là nhà khoa học miễn cưỡng trở thành một chính trị gia. Ông nghiên cứu vật lý và kỹ thuật hàng không vũ trụ và đóng góp rất lớn vào phát triển chương trình tên lửa của Ấn Độ. Ông đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín, bao gồm cả Bharat Ratna, vinh danh dân sự cao nhất của Ấn Độ.
Thông tin Nhanh Tổng thống thứ 11 của Ấn Độ, Thủ tướng ...
A. P. J. Abdul Kalam | |
---|---|
ஆ. ப. ஜெ. அப்துல் கலாம் | |
![]() Chân dung chính thức, 2002 | |
Tổng thống thứ 11 của Ấn Độ | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 7 năm 2002 – 25 tháng 7 năm 2007 5 năm, 0 ngày | |
Thủ tướng | Atal Bihari Vajpayee Manmohan Singh |
Phó Tổng thống | Krishan Kant Bhairon Singh Shekhawat |
Tiền nhiệm | K. R. Narayanan |
Kế nhiệm | Pratibha Patil |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Avul Pakir Jainulabdeen Abdul Kalam 15 tháng 10 năm 1931 Rameswaram, Quận Ramnad, Tỉnh Madras, Ấn Độ thuộc Anh (nay là Quận Ramanathapuram, Tamil Nadu, Ấn Độ) |
Mất | 27 tháng 7 năm 2015 (83 tuổi) Shillong, Meghalaya, Ấn Độ |
Alma mater | Đại học St. Joseph, Tiruchirappalli Viện công nghệ Madras |
Chuyên nghiệp | Giáo sư Nhà sáng tác Nhà khoa học vũ trụ |
Chữ ký | ![]() |
Website | abdulkalam |
Đóng