From Wikipedia, the free encyclopedia
Trong thể thao ,điểm số là thước đo định lượng về thành tích thi đấu của một vận động viên trong một môn thể thao. Điểm số thường được đo bằng đơn vị là điểm, và các sự kiện trong các giải đấu có thể làm tăng hoặc giảm điểm số của các bên liên quan. Hầu hết các môn thể thao có điểm số đều sử dụng nó như một chỉ số định lượng về thành tích thi đấu trong các môn thi đấu, và trong mọi môn thể thao, mục tiêu thường được đặt ra là đạt được điểm số cao hơn đối thủ để giành chiến thắng.[1]
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. (tháng 7/2024) |
Trong các môn thể thao đồng đội , đơn vị tính điểm phổ biến nhất là bàn thắng hoặc điểm . Bàn thắng được ghi bởi các đội tương ứng và điểm trận đấu thể hiện tổng điểm tích lũy của mỗi đội. Ví dụ, trong bóng đá và khúc côn cầu, bàn thắng được ghi bằng cách đưa bóng vào lưới của đội đối phương. Các môn thể thao đồng đội khác như bóng bầu dục , bóng chày và cricket có quy trình tính điểm phức tạp hơn. Đội chiến thắng là đội ghi được điểm cao nhất, thường là đội có tổng điểm cao hơn; hòa là kết quả mà các đội thi đấu ghi được điểm bằng nhau, đôi khi cần phải có một khâu tie-break để xác định đội chiến thắng.
Với các môn thể thao cá nhân, chẳng hạn như golf và tennis, cũng có cách tính điểm dựa trên điểm số mà các vận động viên ghi được. Mỗi vận động viên thi đấu sẽ tích lũy điểm dựa trên hệ thống tính điểm của môn thể thao đó và vận động viên có điểm cao nhất là người chiến thắng. Trong một số môn thể thao, phần thắng thuộc về vận động viên có điểm cao nhất, chẳng hạn như trong môn quần vợt hoặc nhảy cao. Trong các môn thể thao khác, vận động viên thắng cuộc là vận động viên có điểm thấp nhất, chẳng hạn như trong môn golf hoặc điền kinh.
Hầu hết các môn thể thao đều có giới hạn thời gian, nghĩa là chiến thắng dựa trên số điểm thường là kết quả của việc đạt được nhiều điểm hơn đối thủ. Trong những môn khác, vận động viên cần phải đạt được một số điểm cố định sớm hơn đối thủ để giành chiến thắng. Trong một số môn thể thao, có một số điểm tuyệt đối là điểm cao nhất có thể đạt được, chẳng hạn như 6.0 hoặc 10.0. Trong quyền anh và võ thuật, một trận đấu diễn ra theo một số hiệp đấu, mỗi hiệp được tính điểm khi kết thúc với 10 điểm cho trận thắng và 9 điểm trở xuống cho trận thua, tùy thuộc vào mức độ thi đấu. Nếu một trong hai đấu thủ hạ đo ván đối phương, họ sẽ ngay lập tức giành chiến thắng.
Mỗi giải đua xe đều có hệ thống tính điểm và một bộ quy tắc và quy định xác định cách tích lũy điểm. Hầu như tất cả các giải đều tính điểm theo vị trí về đích của các tay đua trong mỗi cuộc đua . Một số giải chỉ trao điểm cho một số vị trí về đích nhất định. Ví dụ, trong môn Đua xe F1 , chỉ có mười người về đích đầu tiên mới nhận được điểm. Các tay đua khác có thể phải hoàn thành cuộc đua hoặc hoàn thành một số vòng đua nhất định để ghi điểm.[2]
Mỗi môn thể thao đều có một hệ thống tính điểm được xác định và theo dõi. Các môn thể thao sử dụng thời gian bao gồm nhiều môn trong điền kinh (bao gồm chạy điền kinh , chạy đường trường , chạy việt dã và đi bộ đường dài) và trượt tuyết (trượt tuyết đổ đèo và trượt tuyết việt dã).
Các môn thể thao khác được tính điểm dựa trên khoảng cách hoặc chiều cao, bao gồm các môn như đẩy tạ, ném đĩa, ném tạ xích, ném lao, nhảy xa, nhảy ba bước, nhảy cao và nhảy sào .
Một số môn thể thao có cách tính điểm dựa trên thời lượng cộng thêm thời gian phạt dựa trên các sự kiện của môn thi đấu. Ví dụ, trong môn biathlon, một vận động viên phải thực hiện một vòng phạt cho mỗi mục tiêu trượt mất trong phần thi đấu của mình, khiến thời gian thi đấu của một vận động viên có thể tăng lên.
Hệ thống tính điểm cho các môn thể thao như sau:
Môn thi đấu | Hình thức | Kiểu tính điểm |
---|---|---|
Các môn thuộc dạng Điền kinh | ||
Chạy việt dã | Cá nhân hoặc đồng đội | Thời gian |
Mười môn phối hợp, Bảy môn phối hợp, và Năm môn phối hợp | Cá nhân | Điểm |
Nhảy cao | Cá nhân | Khoảng cách (chiều cao) |
Nhảy xa Chạy và đứng nhảy xa, nhảy ba bước |
Cá nhân | Khoảng cách (chiều dài) |
Nhảy sào | Cá nhân | Khoảng cách (chiều cao) |
Chạy (chạy nước rút, cự ly trung bình và dài); chướng ngại vật (chạy vượt rào, chạy vượt rào); đường bộ (chạy đường dài, chạy marathon) |
Cá nhân | Thời gian |
Chạy tiếp sức (4 × 100 m , 4 × 200 m , 4 × 400 m , 4 × 800 m); hỗn hợp (chạy nước rút , chạy cự ly dài) |
Đồng đội | Thời gian |
Ném Ném đĩa, Ném tạ xích, Ném lao, Đẩy tạ |
Cá nhân | Khoảng cách (chiều dài) |
Các môn thi đấu với bóng | ||
Bóng đá | Đồng đội | Bàn thắng |
Bóng bầu dục Úc | Đồng đội | Điểm |
Bóng rổ | Đồng đội | Điểm |
Bocce | Đồng đội | Điểm |
Bowling Năm, chín và mười pin |
Cá nhân | Điểm |
Camogie | Đồng đội | Điểm |
Khúc cồn cầu | Đồng đội | Bàn thắng |
Fistball | Đồng đội | Điểm |
Gaelic | Đồng đội | Điểm |
Golf | Cá nhân | Điểm |
Bóng bầu dục Mỹ (Mỹ,Canada) |
Đồng đội | Điểm |
Bóng gậy cong | Đồng đội | Điểm |
Bóng vợt Trong nhà, ngoài trời |
Đồng đội | Bàn thắng |
Bóng lưới | Đồng đội | Điểm |
Bóng bầu dục liên minh | Đồng đội | Điểm |
Bóng bầu dục liên hiệp | Đồng đội | Điểm |
Bóng ném | Đồng đội | Bàn thắng |
Ultimate | Đồng đội | Điểm |
Bóng chuyền | Đồng đội | Điểm và set đấu |
Bóng nước | Đồng đội | Bàn thắng |
Các môn thi đấu với gậy và bóng | ||
Bóng chày | Đồng đội | Điểm |
Bóng gậy | Đồng đội | Điểm |
Rounders | Đồng đội | Điểm |
Bóng mềm | Đồng đội | Điểm |
Các môn thi đấu với vợt và bóng | ||
Cầu lông | Cá nhân hoặc theo cập | Điểm và set đấu |
Pickleball | Cá nhân hoặc theo cập | Điểm và set đấu |
Racquetball | Cá nhân hoặc theo cặp | Điểm |
Bóng quần | Cá nhân | Điểm và set đấu |
Bóng bàn | Cá nhân hoặc theo cặp | Điểm và set đấu |
Quần vợt | Cá nhân hoặc theo cặp | Điểm và set đấu |
Các môn vận động mạnh | ||
Atya patya | Đồng đội | Điểm |
Kabaddi | Đồng đội | Điểm |
Kho kho | Đồng đội | Điểm |
Đuổi bắt | Đồng đội | Điểm |
Các môn khác | ||
Thể thao tốc độ | Cá nhân hoặc đồng đội | Điểm (hoặc dựa trên thời lượng) |
Boxing | Cá nhân | Điểm (nếu hết thời gian) |
Bi đá trên băng | Đồng đội | Điểm |
Đấu kiếm | Cá nhân | Số lần chạm |
Khúc côn cầu trên băng | Đồng đội | Bàn thắng |
Polo | Đồng đội | Bàn thắng |
Trượt ván | Đồng đội | Điểm |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.