From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone (tiếng Anh: Sierra Leone national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.
Biệt danh | Ngôi sao Leone | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Sellas Tetteh | ||
Đội trưởng | Umaru Bangura | ||
Thi đấu nhiều nhất | Kemokai Kallon (52) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Mohamed Kallon (14) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia | ||
Mã FIFA | SLE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 126 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 50 (8.2014) | ||
Thấp nhất | 172 (9.2007) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 123 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 59 (15.1.1996) | ||
Thấp nhất | 156 (7.6.2008) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Sierra Leone 0–2 Nigeria (Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8 năm 1949)[3] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Sierra Leone 5–1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3 năm 1976) Sierra Leone 5–1 Niger (Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6 năm 1995) Sierra Leone 4–0 São Tomé và Príncipe (Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Mali 6–0 Sierra Leone (Bamako, Mali; 17 tháng 6 năm 2007) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 1994, 1996, 2021 | ||
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 3 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 1994, 1996 và 2021, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Sierra Leone đã 3 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1968 | Không tham dự | ||||||||
1970 | Bỏ cuộc | ||||||||
1972 | Không tham dự | ||||||||
1974 | Vòng loại | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 đến 1984 | Vòng loại | ||||||||
1986 | Không tham dự | ||||||||
1988 | Vòng loại | ||||||||
1990 | Bỏ cuộc | ||||||||
1992 | Vòng loại | ||||||||
1994 | Vòng 1 | 10 / 12 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 4 | |
1996 | 12 / 15 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | ||
1998 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
2000 | Không được tham dự vì nội chiến | ||||||||
2002 đến 2017 | Vòng loại | ||||||||
2019 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
2021 | Vòng 1 | 18 / 24 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | |
2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 3 lần vòng 1 | 8 | 1 | 3 | 4 | 4 | 14 |
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2021.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Guinea Xích Đạo.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mohamed Nbalie Kamara | 29 tháng 4, 1999 | 13 | 0 | East End Lions |
16 | TM | Ibrahim Sesay | 18 tháng 10, 2004 | 1 | 0 | East End Lions |
23 | TM | Isaac Caulker | 25 tháng 1, 1991 | 0 | 0 | F.C. Kallon |
17 | HV | Umaru Bangura (đội trưởng) | 7 tháng 10, 1987 | 55 | 4 | Neuchâtel Xamax |
15 | HV | Yeami Dunia | 16 tháng 12, 1996 | 23 | 0 | East End Lions |
2 | HV | Osman Kakay | 25 tháng 8, 1997 | 12 | 0 | Queens Park Rangers |
20 | HV | Saidu Mansaray | 21 tháng 2, 2001 | 4 | 0 | Bo Rangers |
3 | HV | Kevin Wright | 28 tháng 12, 1995 | 6 | 0 | Örebro SK |
18 | HV | David Sesay | 18 tháng 9, 1998 | 2 | 0 | Wealdstone |
25 | HV | Daniel Francis | 10 tháng 7, 2002 | 2 | 0 | Rot Weiss Ahlen |
5 | HV | Steven Caulker | 29 tháng 12, 1991 | 3 | 0 | Gaziantep |
4 | TV | Medo | 16 tháng 11, 1987 | 33 | 2 | Cầu thủ tự do |
7 | TV | Kwame Quee | 9 tháng 7, 1996 | 31 | 3 | Víkingur Reykjavík |
6 | TV | John Kamara | 12 tháng 5, 1988 | 24 | 1 | Cầu thủ tự do |
8 | TV | Saidu Fofanah | 14 tháng 9, 1997 | 6 | 1 | F.C. Kallon |
TV | Alhassan Koroma | 9 tháng 6, 1997 | 4 | 0 | Linense | |
24 | TV | Prince Barrie | 18 tháng 8, 1997 | 4 | 0 | Bo Rangers |
27 | TV | Abu Dumbuya | 29 tháng 1, 1999 | 8 | 0 | East End Lions |
22 | TV | Issa Kallon | 3 tháng 1, 1996 | 2 | 0 | Cambuur |
26 | TV | Saidu Bah Kamara | 3 tháng 3, 2002 | 0 | 0 | Bo Rangers |
10 | TĐ | Kei Kamara | 1 tháng 9, 1984 | 39 | 7 | HIFK |
12 | TĐ | Alhaji Kamara | 16 tháng 4, 1994 | 12 | 5 | Randers |
19 | TĐ | Mustapha Bundu | 27 tháng 2, 1997 | 10 | 1 | AGF |
14 | TĐ | Mohamed Buya Turay | 10 tháng 1, 1995 | 9 | 0 | Hà Nam Kiến Nghiệp |
28 | TĐ | Musa Noah Kamara | 6 tháng 8, 1999 | 7 | 1 | East End Lions |
11 | TĐ | Sullay Kaikai | 26 tháng 8, 1995 | 6 | 1 | Wycombe Wanderers |
9 | TĐ | Augustine Williams | 3 tháng 8, 1997 | 1 | 0 | Cầu thủ tự do |
21 | TĐ | Idris Kanu | 5 tháng 12, 1999 | 1 | 0 | Peterborough United |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Francis Koroma | 0 | 0 | Mighty Blackpool | CAN 2021PRE | |
TM | Mohamed Kanu | 0 | 0 | Nimba Kwado | CAN 2021PRE | |
HV | Mustapha Dumbuya | 7 tháng 8, 1987 | 17 | 0 | Unattached | CAN 2021PRE |
HV | Alie Sesay | 2 tháng 8, 1994 | 9 | 0 | Persebaya Surabaya | CAN 2021PRE |
HV | Abu Bakarr Samura | 10 tháng 8, 1995 | 2 | 0 | Kallon | CAN 2021PRE |
TV | Rodney Strasser | 30 tháng 3, 1990 | 18 | 1 | Cattolica | CAN 2021PRE |
TV | Khalifa Jabbie | 20 tháng 1, 1993 | 15 | 2 | Al-Mina'a | CAN 2021PRE |
TV | George Davies | 16 tháng 11, 1996 | 11 | 0 | St. Pölten | CAN 2021PRE |
TV | Augustus Kargbo | 24 tháng 8, 1999 | 2 | 0 | Crotone | CAN 2021PRE |
TV | Emmanuel Samadia | 19 tháng 4, 2001 | 1 | 0 | Hapoel Umm al-Fahm | CAN 2021PRE |
TĐ | Christian Moses | 10 tháng 8, 1993 | 6 | 0 | IFK Varnamo | CAN 2021PRE |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.