![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/8/8d/Georgia_national_football_team_crest.png&w=640&q=50)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bài này viết về đội tuyển nam. Đối với đội tuyển nữ, xem Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Gruzia.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia là đội tuyển cấp quốc gia của Gruzia do Liên đoàn bóng đá Gruzia quản lý. Sân nhà của đội là sân vận động Boris Paichadze Dinamo Arena ở thủ đô Tbilisi.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
![]() | ||||
Biệt danh | ჯვაროსნები Jvarosnebi (Những kẻ viễn chinh) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gruzia | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Willy Sagnol | |||
Đội trưởng | Guram Kashia | |||
Thi đấu nhiều nhất | Guram Kashia (112) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Shota Arveladze (26) | |||
Sân nhà | Boris Paichadze Dinamo Arena | |||
Mã FIFA | GEO | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 75 ![]() | |||
Cao nhất | 42 (9.1998) | |||
Thấp nhất | 156 (3.1994) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 51 ![]() | |||
Cao nhất | 49 (10.1998) | |||
Thấp nhất | 108 (2009) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Tbilisi, Gruzia; 27 tháng 5 năm 1990) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Tbilisi, Gruzia; 12 tháng 10 năm 2023) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Tbilisi, Gruzia; 8 tháng 9 năm 2023) | ||||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2024) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2024) | |||
Đóng
Trận đấu đầu tiên của đội tuyển Gruzia diễn ra vào năm 1990, khi nước này vẫn còn là một phần của Liên Xô. Gruzia bắt đầu tham dự vòng loại các giải đấu lớn từ vòng loại Euro 96. Đội đã một lần góp mặt tại giải vô địch bóng đá châu Âu vào năm 2024 với tư cách là một quốc gia độc lập và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.