![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4f/Coat_of_arms_of_Bulgaria_%2528version_by_constitution%2529.svg/langvi-640px-Coat_of_arms_of_Bulgaria_%2528version_by_constitution%2529.svg.png&w=640&q=50)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria (tiếng Bulgaria: Български национален отбор по футбол) là đội tuyển cấp quốc gia của Bulgaria do Liên đoàn bóng đá Bulgaria quản lý.
Thông tin Nhanh Biệt danh, Hiệp hội ...
![]() | |||
Biệt danh | Лъвовете (Lvovete, Sư tử) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Bulgaria | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ivaylo Petev | ||
Đội trưởng | Svetoslav Dyakov | ||
Thi đấu nhiều nhất | Stiliyan Petrov (105) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Dimitar Berbatov (48) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski | ||
Mã FIFA | BUL | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 83 ![]() | ||
Cao nhất | 3[2] (6.1995) | ||
Thấp nhất | 96 (4.2012) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 78 ![]() | ||
Cao nhất | 8 (8.1969) | ||
Thấp nhất | 65[4] (10.10.2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Viên, Áo; 21 tháng 5 năm 1924) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (León, México; 14 tháng 10 năm 1968) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Madrid, Tây Ban Nha; 21 tháng 5 năm 1933) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1962) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư, 1994 | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1996) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1996 và 2004 | ||
Đóng
Thành tích tốt nhất của đội tuyển ở giải vô địch thế giới là lọt vào bán kết World Cup 1994, khi Bulgaria đánh bại đương kim vô địch Đức ở tứ kết và tấm huy chương bạc của Thế vận hội Mùa hè 1968.