![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b5/Du_Xigui.jpg/640px-Du_Xigui.jpg&w=640&q=50)
Đỗ Tích Khuê
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đỗ Tích Khuê (chữ Hán: 杜錫珪; 12 tháng 11 năm 1875 - 28 tháng 12 năm 1933)[1], tự Thận Chưng (慎丞), Thận Thần (慎臣), hiệu Thạch Chung (石鍾) là một sĩ quan Hải quân cuối thời nhà Thanh và thời kỳ quân phiệt ở Trung Quốc.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Quyền Quốc vụ Tổng lý Trung Hoa Dân quốc ...
Đỗ Tích Khuê 杜錫珪 | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 6 năm 1926 – 1 tháng 10 năm 1926 |
Tiền nhiệm | Nhan Huệ Khánh |
Kế nhiệm | Cố Duy Quân |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 6 năm 1926 – 1 tháng 10 năm 1926 |
Tiền nhiệm | Nhan Huệ Khánh (Quyền) |
Kế nhiệm | Cố Duy Quân (Quyền) |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Trung Hoa Dân quốc |
Sinh | (1875-11-12)12 tháng 11, 1875 Phúc Châu, Phúc Kiến, Nhà Thanh |
Mất | 28 tháng 12, 1933(1933-12-28) (58 tuổi) Thượng Hải |
Đảng chính trị | Quân phiệt Trực Lệ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() (1902 – 1912) ![]() (1912 – 1928) ![]() (1928 – 1933) |
Cấp bậc | Đô đốc |
Tham chiến | Cách mạng Tân Hợi Nội chiến Trung Quốc |
Đóng