Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam
From Wikipedia, the free encyclopedia
Xem thêm: Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam
Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng lĩnh và là cấp bậc sĩ quan cấp tá cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng, 2 vạch vàng.
Thông tin Nhanh Đại tá, Quốc gia ...
Đại tá | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Cấp hiệu Đại tá Lục quân nhân dân Việt Nam Quân chủng/Bộ tư lệnh thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
| ||||
Quốc gia | ![]() | |||
Thuộc | ![]() | |||
Hạng | ![]() | |||
Mã hàm NATO | OF-6 | |||
Hình thành | 1946 | |||
Nhóm hàm | sĩ quan cấp tá | |||
Hàm trên | ![]() | |||
Hàm dưới | ![]() | |||
Tương đương | ![]() | |||
Liên quan | ||||
Lịch sử | ![]() |
Đóng
Theo Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (1999) thì Đại tá là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Sư đoàn trưởng, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh, thành phố và tương đương, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định phong. Đại tá của Quân đội nhân dân Việt Nam trên Thượng tá (3 sao, 2 vạch) và dưới Thiếu tướng (1 sao).