Álvaro Negredo
cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tên người này tuân theo phong tục tên gọi Tây Ban Nha; họ thứ nhất hay họ cha là Negredo và họ thứ hai hay họ mẹ là Sánchez.
Álvaro Negredo Sánchez (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈalβaɾo neˈɣɾeðo ˈsantʃeθ]; sinh ngày 20 tháng 8 năm 1985) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha đang chơi cho CLB Cádiz ở vị trí tiền đạo tại giải vô địch quốc gia Tây Ban Nha La Liga.
Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Negredo với Sevilla năm 2010 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Álvaro Negredo Sánchez | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Trung phong | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Cádiz. | ||||||||||||||||
Số áo | 18 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1997–2001 | Escuela Fútbol A.F.E | ||||||||||||||||
2001–2004 | Rayo Vallecano | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2003–2005 | Rayo Vallecano B | 40 | (28) | ||||||||||||||
2004–2005 | Rayo Vallecano | 12 | (1) | ||||||||||||||
2005–2007 | Real Madrid B | 65 | (22) | ||||||||||||||
2007–2009 | Almería | 70 | (32) | ||||||||||||||
2009 | Real Madrid | 0 | (0) | ||||||||||||||
2009–2013 | Sevilla | 139 | (70) | ||||||||||||||
2013–2015 | Manchester City | 49 | (23) | ||||||||||||||
2014–2015 | → Valencia (Mượn Từ Manchester City) | 30 | (5) | ||||||||||||||
2015–2016 | Valencia | 15 | (4) | ||||||||||||||
2016- 2017 | →Middlesbrough (mượn từ Valencia) | ||||||||||||||||
2017 | Valencia. | ||||||||||||||||
2017-2018 | Besiktas. | ||||||||||||||||
2018-2020 | Al-Nasr. | ||||||||||||||||
2020- | Cádiz. | ||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2006 | U-21 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||
2009–2013 | Tây Ban Nha | 21 | (10) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 13 tháng 2 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:00, ngày 20 tháng 11 năm 2013 (UTC) |
Đóng
Với biệt danh La fiera de Vallecas (quái thú vùng Vallecas),[1][2] anh bắt đầu sự nghiệp tại Real Madrid, dù vậy anh không thể tìm được vị trí trong đội Một, sau đó chuyển sang thi đấu cho Almería và Sevilla. Trong 6 mùa giải, anh ghi tổng cộng 102 bàn thắng trong 209 trận tại La Liga.
Là thành viên trong đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha từ năm 2009, Negredo giúp đội tuyển vô địch Euro 2012.