![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Henry_Cabot_Lodge_Jr_%2528R-MA%2529.jpg/640px-Henry_Cabot_Lodge_Jr_%2528R-MA%2529.jpg&w=640&q=50)
Henry Cabot Lodge Jr.
Thượng nghị sĩ bang Massachusetts, Đại sứ Hoa Kỳ tại VNCH thời Chiến tranh Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Henry Cabot Lodge Jr. (5 tháng 7 năm 1902 – 27 tháng 2 năm 1985) là một Thượng nghị sĩ Mỹ của tiểu bang Massachusetts, Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Cộng hòa thời Chiến tranh Việt Nam. Ông từng là ứng cử viên đại diện cho Đảng Cộng hòa tranh chức Phó Tổng thống trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1960.
Henry Cabot Lodge Jr. | |
---|---|
![]() Chân dung chính thức, năm 1960 | |
Đại diện cho Tổng thống Hoa Kỳ tại Tòa thánh | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 6 năm 1970 – 6 tháng 7 năm 1977 | |
Tổng thống | Richard Nixon Gerald Ford Jimmy Carter |
Tiền nhiệm | Harold Tittmann (Quyền) |
Kế nhiệm | David Walters |
Đại sứ Hoa Kỳ tại Tây Đức | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 5 năm 1968 – 14 tháng 11 năm 1969 | |
Tổng thống | Lyndon B. Johnson |
Tiền nhiệm | George C. McGhee |
Kế nhiệm | Kenneth Rush |
Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Cộng hòa | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 8 năm 1965 – 25 tháng 4 năm 1967 | |
Tổng thống | Lyndon B. Johnson |
Tiền nhiệm | Maxwell D. Taylor |
Kế nhiệm | Ellsworth Bunker |
Nhiệm kỳ 26 tháng 8 năm 1963 – 28 tháng 6 năm 1964 | |
Tổng thống | John Fitzgerald Kennedy Lyndon B. Johnson |
Tiền nhiệm | Frederick Nolting |
Kế nhiệm | Maxwell D. Taylor |
Đại sứ Hoa Kỳ thứ 3 tại Liên hợp quốc | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 1 năm 1953 – 3 tháng 9 năm 1960 | |
Tổng thống | Dwight D. Eisenhower |
Tiền nhiệm | Warren Austin |
Kế nhiệm | Jerry Wadsworth |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ từ Massachusetts | |
Nhiệm kỳ 3 tháng 1 năm 1947 – 3 tháng 1 năm 1953 | |
Tiền nhiệm | David I. Walsh |
Kế nhiệm | John Fitzgerald Kennedy |
Nhiệm kỳ 3 tháng 1 năm 1937 – 3 tháng 2 năm 1944 | |
Tiền nhiệm | Marcus A. Coolidge |
Kế nhiệm | Sinclair Weeks |
Thành viên Hạ viện Massachusetts | |
Nhiệm kỳ 1932–1936 | |
Tiền nhiệm | Herbert Wilson Porter |
Kế nhiệm | Russell P. Brown |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | (1902-07-05)5 tháng 7, 1902 Nahant, Massachusetts, Hoa Kỳ |
Mất | 27 tháng 2, 1985(1985-02-27) (82 tuổi) Beverly, Massachusetts, Hoa Kỳ |
Đảng chính trị | Cộng hòa |
Phối ngẫu | Emily Sears (1926–1985) |
Con cái | 2 |
Cha mẹ | George Cabot Lodge Mathilda Frelinghuysen Davis |
Giáo dục | Đại học Harvard |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | ![]() |
Cấp bậc | ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Việt Nam |
Sinh ra ở Nahant, bang Massachusetts, Hoa Kỳ, Lodge là cháu nội của Thượng nghị sĩ Henry Cabot Lodge và cháu ngoại của Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ Frederick Theodore Frelinghuysen. Năm 1963, Tổng thống Kennedy bổ nhiệm Lodge vào vị trí Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Cộng hòa. Cabot Lodge là nhân vật trực tiếp đứng sau ủng hộ cuộc đảo chính anh em Ngô Đình Diệm năm 1963. Sau khi rời chức vụ đại sứ, ông vẫn tiếp tục đại diện cho Hoa Kỳ tại các quốc gia khác nhau dưới thời tổng thống Lyndon B. Johnson, Nixon và Tổng thống Gerald Ford. Lodge là người lãnh đạo phái đoàn Hoa Kỳ ký thỏa thuận hòa bình Paris với Bắc Việt Nam, dẫn đến kết thúc của Chiến tranh Việt Nam.