Albania
một quốc gia tại Đông Nam Âu / From Wikipedia, the free encyclopedia
Albania hay Albanie (An-ba-ni, tiếng Albania: Shqipëria), tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA [ɾɛˈpubliˌka ɛ ˌʃcipəˈɾiːs]) là một quốc gia tại Đông Nam Âu. Nước này giáp biên giới với Montenegro ở phía bắc, Serbia ở phía đông bắc, Bắc Macedonia ở phía đông, và Hy Lạp ở phía nam. Nước này có bờ Biển Adriatic ở phía tây và bờ Biển Ionia ở phía tây nam. Albania là một ứng cử viên tiềm năng trở thành thành viên trong Liên minh châu Âu và là một thành viên chính thức trong khối NATO.
Thông tin Nhanh Cộng hòa Albania, Tổng quan ...
Cộng hòa Albania
|
|
---|---|
Tên bản ngữ
| |
Tiêu ngữ: Ti Shqipëri, më jep nder, më jep emrin Shqipëtar "Albania bạn hỡi, cho tôi niềm vinh dự, cho tôi danh xưng người Albania." | |
Vị trí của Albania (xanh) trên thế giới. | |
Vị trí của Albania (đỏ) ở Nam Âu. | |
Tổng quan | |
Thủ đô và thành phố lớn nhất | Tirana 41°19′B 19°49′Đ |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Albania |
• Ngôn ngữ địa phương | |
Sắc tộc (2011)[2] | |
Tôn giáo chính (2011)[3] |
|
Tên dân cư |
|
Chính trị | |
Chính phủ | Cộng hòa đại nghị đơn nhất |
• Tổng thống | Bajram Begaj |
Edi Rama | |
Lập pháp | Kuvendi (Nghị viện) |
Lịch sử | |
Hình thành | |
• Nhà nước đầu tiên | 1190 |
• Vương quốc Albania | Tháng 2 năm 1272 |
• Liên minh Lezhë | 2 tháng 3 năm 1444 |
28 tháng 11 năm 1912 | |
• Thân vương quốc Albania được công nhận | 29 tháng 7 năm 1913 |
• Nền Cộng hòa đầu tiên | 31 tháng 1 năm 1925 |
• Hiến pháp xã hội Chủ nghĩa | 28 tháng 12 năm 1976 |
• Nền Cộng hòa hiện tại | 29 tháng 4 năm 1991 |
• Hiến pháp hiện hành | 28 tháng 11 năm 1998 |
Địa lý | |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 28.748 km2 (hạng 140) 11,100 mi2 |
• Mặt nước (%) | 4,7 |
Dân số | |
• Ước lượng 2020 | 2.845.955[4] (hạng 135) |
• Điều tra 2011 | 2.821.977[2] |
• Mật độ | 100/km2 (hạng 84) 259/mi2 |
Kinh tế | |
GDP (PPP) | Ước lượng 2020 |
• Tổng số | 39 tỷ đô la Mỹ[5] (hạng 116) |
13.651 đô la Mỹ[5] (hạng 89) | |
GDP (danh nghĩa) | Ước lượng 2020 |
• Tổng số | 14 tỷ đô la Mỹ[5] (hạng 129) |
• Bình quân đầu người | 4.898 đô la Mỹ[5] (hạng 93) |
Đơn vị tiền tệ | Lek (L ) / Leku (ALL) |
Thông tin khác | |
Gini? (2017) | 33,2[6] trung bình |
FSI? (2020) | 58,8[7] ổn định · hạng 121 |
HDI? (2019) | 0,795[8] cao · hạng 69 |
Múi giờ | UTC+1 (CET) |
UTC+2 (CEST) | |
Cách ghi ngày tháng | dd-mm-yyyy (ngày-tháng-năm) |
Điện thương dụng | 230 V–50 Hz[9] |
Giao thông bên | phải |
Mã điện thoại | +355 |
Mã ISO 3166 | AL |
Tên miền Internet | .al |
Bản đồ Albania năm 2013. | |
Biểu tượng quốc gia | |
Quốc điểu | Đại bàng[10][11] |
Đóng