Cơ ngực lớn
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cơ ngực lớn (tiếng Anh: pectoralis major, từ pectus (tiếng La tinh) nghĩa là vú) là một cơ dày, hình quạt hoặc hình tam giác, nằm ở ngực cơ thể người, nằm dưới vú. Phía sau cơ ngực lớn là cơ ngực bé, đây là một cơ mỏng, hình tam giác. Cơ ngực lớn thực hiện động tác gấp, giạng và xoay trong của xương cánh tay. Trong thể hình, cơ ngực lớn thường được gọi đơn giản là "cơ ngực", bởi vì đây là cơ lớn nhất và ở vị trí nông nhất ở vùng ngực.
Thông tin Nhanh Chi tiết, Phát âm ...
Cơ ngực lớn | |
---|---|
Lớp cơ nông của ngực và phía trước của cánh tay | |
Nhìn từ trước | |
Chi tiết | |
Phát âm | /ˌpɛktəˈreɪlɪs |
Nguyên ủy | đầu đòn: Mặt trước nửa trong của xương đòn. đầu ức-sườn: mặt trước của xương ức, phía trên của 6 sụn sườn, và cân cơ chéo bụng ngoài |
Bám tận | Phía ngoài rãnh cơ nhị đầu của xương cánh tay (trước trong đầu gần của xương cánh tay) |
Động mạch | nhánh ngực của thân cùng vai-ngực |
Dây thần kinh | thần kinh ngực ngoài và thần kinh ngực trong đầu đòn: C5 and C6 đầu ức-sườn: C7, C8 và T1 |
Hoạt động | đầu đòn: gấp xương cánh tay đầu ức-sườn: giạng, duỗi và xoay trong xương cánh tay khép xương vai.[1] |
Cơ đối vận | cơ delta, cơ thang |
Định danh | |
Latinh | Musculus pectoralis major |
TA | A04.4.01.002 |
FMA | 9627 |
Thuật ngữ giải phẫu của cơ |
Đóng